Mức xử phạt lỗi điều khiển ô tô khi chưa đủ tuổi mới nhất hiện nay

by Thơ Anh
Mức xử phạt lỗi điều khiển ô tô khi chưa đủ tuổi mới nhất

Đủ tuổi lái xe là một trong những điều kiện bắt buộc của người tham gia giao thông. Lái xe khi chưa đủ tuổi là hành vi bị xử phạt nghiêm khắc. Vậy theo quy định hiện nay độ tuổi tối thiểu được phép lái xe cơ giới là bao nhiêu? Trường hợp lái xe không đủ tuổi sẽ bị xử phạt như thế nào? Hãy cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề ” Mức xử phạt lỗi điều khiển ô tô khi chưa đủ tuổi” qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Mức xử phạt lỗi điều khiển xe khi chưa đủ tuổi

Theo Luật Giao thông đường bộ 2008; người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khỏe theo quy định; và có giấy phép lái xe phù hợp. Cụ thể, Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định; độ tuổi của người lái xe phải từ đủ 16 tuổi trở lên. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt đối với người lái xe khi chưa đủ tuổi, cụ thể:

– Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.

– Phạt cảnh cáo người từ đủ14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ôtô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ôtô.

-Phạt tiền từ 1,2 triệu đồng đến 03 triệu đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi; điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô.

Trên đây là ý kiến của Luật Sư X về vấn đề mức xử phạt lỗi điều khiển xe khi chưa đủ tuổi lái xe phạt bao nhiêu.

Độ tuổi được lái xe

Mức xử phạt lỗi điều khiển ô tô khi chưa đủ tuổi mới nhất hiện nay

Điều này được quy định cụ thể tại Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008, cụ thể:

Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Nếu vi phạm độ tuổi lái xe thì mức xử phạt lỗi điều khiển ô tô khi chưa đủ tuổi là bao nhiêu?

Mức xử phạt lỗi điều khiển ô tô khi chưa đủ tuổi mới nhất

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 như sau:

“b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”

Như vậy; người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi. Theo đó; người chưa đủ 18 tuổi chưa đáp ứng điều kiện về độ tuổi để lái xe ô tô. Khi đó; căn cứ tại khoản 6 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì mức phạt của người này như sau:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

6. Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô.

Giao xe cho người không đủ điều kiện có bị phạt không?

Căn cứ tại điểm h khoản 8 điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

h) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 (đối với xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô),Khoản 1 Điều 62 của Luật Giao thông đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng) điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng);”

Theo đó, người giao xe ô tô cho người chưa đủ điều kiện lái xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Luật Sư X về vấn đề “ Mức xử phạt lỗi điều khiển ô tô khi chưa đủ tuổi”. Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Bao nhiêu tuổi được cấp giấy phép lái xe?

Theo đó người 18 tuổi trở lên (không cần phải thuộc diện công an, quân đội, thanh tra giao thông, quản lý thị trường, kiểm lâm, sát hạch viên, vận động viên môtô, không cần đứng tên giấy đăng ký xe mô tô trên 175 cm3) đều được phép tham gia thi và cấp bằng lái xe mô tô hạng A2. 

Không có bằng lái xe máy có được thi bằng lái xe ô tô hạng B2 không?

Theo quy định của Bộ GTVT về điều kiện cấp phép bằng lái xe ô tô B1 B2 cho cá nhân đủ những điều kiện sau đây:
Cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam, 
Cá nhân là người nước ngoài được cấp phép cư trú hoặc đang làm việc học tập tại lãnh thổ Việt Nam
Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên ( bằng lái xe ô tô  B1, B2) (tính từ ngày cá nhân dự sát hạch lái xe)
Có thể học lái xe trước nhưng chỉ được dự thi sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
Sức khỏe của cá nhân phải phù hợp và đạt tiêu chuẩn chứng nhận của cơ quan y tế.

Bằng B1 lái được những loại xe nào?

Tại Điều 59. Giấy phép lái xe quy định bằng hạng B1 cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg và không hành nghề lái xe.
Tại khoản 5 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đưa ra những quy định thêm về vấn đề phân hạng giấy phép lái xe như sau:
– Bằng lái xe hạng B11
– Bằng lái xe hạng B12

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment