Cách kiểm tra cavet xe máy thật giả nhanh chóng năm 2022

by Quỳnh Tran
Cách kiểm tra cavet xe máy thật giả nhanh chóng năm 2022

Hiện nay, cavet xe máy là một thuật ngữ thông dụng, được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu cavet xe máy là giấy tờ gì? Cách kiểm tra cavet xe máy thật giả như thế nào? Và trong trường hợp tham gia giao thông mà không có cavet xe máy sẽ bị xử phạt bao nhiêu? Hãy cùng bộ phận tư vấn giao thông của Luật sư X tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Cavet xe được hiểu là như thế nào?

Cavet hay cà vẹt xe hay còn gọi là giấy tờ xe bắt nguồn từ ngữ card vẻt (tấm thẻ màu xanh) trong tiếng Pháp. Đây là Giấy đăng ký mô tô, xe máy nhằm xác nhận quyền sở hữu xe mà chúng ta đề nhìn thấy hàng ngày.

Căn cứ quy định của Điều 9 – Thông tư số 58/TT-BCA, quy định về đăng ký xe, quy định về Giấy tờ xe của chủ xe như sau:

“ 1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:

a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.

b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).

Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.

c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.”

Cách kiểm tra cavet xe máy thật giả hiện nay

Tình trạng làm giả cà vẹt xe ngày nhiều để phục vụ mục đích không chính đáng của nhiều cá nhân nhằm qua mắt cơ quan có thẩm quyền. Cà vẹt giả được làm rất tinh vi, đặc biệt là cà vẹt xe máy và nếu không quan sát kỹ sẽ khó có thể nhận biết được. Cách nhận biết cà vẹt xe thật giả, chủ xe có thể dựa vào một vài dấu hiệu nhận biết dưới đây nhằm bảo vệ quyền lợi cho chính mình.

Dấu hiệu Cà vẹt thậtCà vẹt giả
Chi tiết phôi và phù hiệu
Hoa văn trên phôi và huy hiệu ngành đều được in chất lượng cao, sắc nét và dễ nhìn. Các hoa văn cực kỳ chi tiết và nếu nhìn kỹ sẽ thấy huy hiệu ngành hơi nổi lên. 
 
Tất cả các chi tiết hoa văn, huy hiệu có chất lượng kém, hoa văn mờ, sơ sài.
Thông tin trên cà vẹt
Khi in lần đầu, tất cả thông tin về chủ sở hữu và xe đều được in laser, chữ liền nét và khoanh màu xanh lá.
Khi in lần thứ hai các thông tin trên cà vẹt sẽ được in kim và khoanh màu vàng

 
Thông tin chỉ được in laser
Sợi kim tuyến
Trên cà vẹt thật sẽ có 1 sợi kim tuyến nhỏ, phải quan sát kỹ mới thấy được
 

Khi in lần đầu, tất cả thông tin về chủ sở hữu và xe đều được in laser, chữ liền nét và khoanh màu xanh lá.
Khi in lần thứ hai các thông tin trên cà vẹt sẽ được in kim và khoanh màu vàng
 


Ngoài ra, trên mỗi chiếc cà vẹt được in huy hiệu chìm, khó có thể nhìn thấy bằng mắt thường và khó làm giả được. Khi kiểm tra, người dùng có thể sử dụng đèn UV chiếu mặt cà vẹt để quan sát. Nếu kiểm tra cà vẹt xe máy thấy huy hiệu hiện lên đẹp và sắc nét thì đó là cà vẹt thật. Ngược lại, không có tức là cà vẹt giả.

Cách kiểm tra cavet xe máy thật giả
Cách kiểm tra cavet xe máy thật giả

Không có cà vẹt xe phạt bao nhiêu?

Cà vẹt xe là giấy tờ chủ xe bắt buộc phải đem theo khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Và khi tiến hành kiểm tra, CSGT hoặc cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu lái xe xuất trình Giấy đăng ký xe, bằng lái, chứng minh thư/căn cước công dân và một số giấy tờ liên quan. Nếu thiếu cà vẹt, chủ xe sẽ bị xử phạt rất nặng và có nguy cơ bị tịch thu phương tiện. Cụ thể Nghị định 123/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 100/2019/NĐ-CP) đã quy định mức phạt đối với các chủ xe mắc lỗi không xuất trình được Giấy đăng ký xe như sau:

  • Đối với chủ xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc): Căn cứ vào điểm a khoản 4; điểm b khoản 6; điểm c, đ khoản 8 Điều 16 Nghị định trên:
    • Không có giấy đăng ký xe hoặc sử dụng giấy đã hết hạn: Phạt tiền từ 2 triệu – 3 triệu đồng và bị tước giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng. Nếu không chứng minh được nguồn gốc phương tiện sẽ bị tịch thu xe. 
    • Sử dụng giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp: Bị phạt tiền từ 4 triệu – 6 triệu đồng và bị tước giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
    • Không mang theo giấy đăng ký: Phạt tiền từ 200 – 400 nghìn đồng.
  • Đối với xe máy: Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định trên, khi người lái không mang theo giấy đăng ký xe sẽ bị phạt tiền từ 100 – 200 nghìn đồng. 

Theo quy định nêu trên, đối với trường hợp không mang theo cà vẹt xe máy, chủ phương tiện có thể bị phạt từ 100 – 200 nghìn đồng, còn đối với trường hợp chủ xe ô tô không mang theo cà vẹt xe sẽ chịu mức phạt từ 200 – 400 nghìn đồng. 

Có được sử dụng cavet photo công chứng không?

Hành vi sử dụng cavet xe photo công chứng được coi là hành vi không mang theo giấy đăng ký xe; theo đó, bị xử phạt hành chính theo quy định tại nghị định 100/2019/NĐ-CP.

– Đối với mô tô, xe máy

Hình thức xử phạt và mức xử phạt vi phạm hành vi không mang theo giấy đăng ký xe; đối với mô tô, xe máy được quy định tại điểm b, khoản 2, điều 21, Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

“ 2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi  vi phạm sau đây:

[…] b) Người điều khiển mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo giấy đăng ký xe”.

Như vậy, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự; không mang theo giấy đăng ký xe có thể bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

– Đối với xe ô tô

Người điều khiển xe ô tô không mang theo giấy đăng ký xe bị xử phạt theo quy định tại điểm b, khoản 3, điều 21, Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

“ 3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

[…] b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô; không mang theo giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)”.

Theo đó, người điều khiển xe ô tô sử dụng bản sao cavet xe không thuộc trường hợp nêu trên; có thể bị phạt với hành vi không mang theo giấy đăng ký xe. Hành vi này bị áp dụng hình thức phạt tiền từ 200.000 – 400.000 đồng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Cách kiểm tra cavet xe máy thật giả nhanh chóng năm 2022” hoặc các dịch vụ khác liên quan như dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất… Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp:

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để làm lại cavet xe máy khi bị mất?

Chủ phương tiện chuẩn bị giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định và điền đầy đủ thông tin gồm: Tên chủ xe, số máy, số khung xe,…
Xuất trình giấy tờ liên quan: Đối với công dân Việt Nam: xuất trình CMND hoặc CCCD.
Đối với học viên/sinh viên: xuất trình thẻ học viên/thẻ sinh viên từ năm 2 trở lên và giấy giới thiệu của trường. 
Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình giấy giới thiệu hoặc giấy xác nhận của đơn vị công tác và giấy chứng minh công an, quân đội (nếu có).
Đối với người Việt Nam sống tại nước ngoài: xuất trình sổ tạm trú/sổ hộ khẩu/hộ chiếu (còn hạn) hoặc giấy tờ có giá trị thay Hộ chiếu.
Chuẩn bị sổ hộ khẩu bản chính để đối chiếu thông tin.

Làm lại cavet xe máy khi bị mất ở đâu?

Phòng CSGT công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc điểm đăng ký xe của phòng.
Đội CSGT trật tự – công an huyện, quận, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh.

Lệ phí cấp lại cavet xe máy khi bị mất là bao nhiêu?

Có kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/xe máy, áp dụng tại cả 3 khu vực I, II, III.
Không kèm theo biển số: 30.000 đồng/lần/xe, áp dụng cho cả ô tô và xe máy. 

2/5 - (4 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment