Bảo hiểm bắt buộc ô tô là một loại bảo hiểm mà bất kỳ ai sử dụng ô tô cũng phải có. Loại bảo hiểm bắt buộc này đối với chủ xe giúp chủ xe cũng như bên thứ ba giảm thiểu thiệt hại. Loại bảo hiểm này liên quan đến trách nhiệm dân sự liên quan đến bồi thường thiệt hại về thương tích hoặc thiệt hại về tài sản. Theo quy định thì chủ xe ôtô khi tham gia giao thông bắt buộc phải có các loại giấy tờ như giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe cơ giới và quan trọng là phải có giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trong trường hợp không có bảo hiểm bắt buộc đối với xe ôtô thì bị phạt bao nhiêu? Hãy cùng CSGT tìm hiểu vấn đề này qua bài viết ” Lỗi không có bảo hiểm bắt buộc xe ô tô mức phạt bao nhiêu? ” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Bảo hiểm bắt buộc ô tô là gì?
Bảo hiểm bắt buộc ô tô là tên gọi khác dùng để chỉ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Chủ xe ô tô bắt buộc phải mua loại bảo hiểm này để được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Đây là một trong những loại giấy tờ không thể thiếu khi tham gia giao thông bằng ô tô.
Theo Điều 5 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, khi mua bảo hiểm ô tô bắt buộc, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thực hiện bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba và bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách nếu nguyên nhân dẫn đến thiệt hại là do ô tô gây ra.
Lưu ý, trên thị trường có bán rất nhiều loại bảo hiểm ô tô khác nhau nên rất dễ nhầm lẫn giữa các loại. Chủ xe chỉ bắt buộc phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với ô tô.
Các loại bảo hiểm khác như bảo hiểm thân vỏ, bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa,… đều là bảo hiểm tự nguyện, không thể thay cho bảo hiểm bắt buộc ô tô khi lực lượng chức năng yêu cầu xuất trình.
Bảo hiểm ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền?
Căn cứ vào Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC. Theo quy định này, phí bảo hiểm bắt buộc ô tô trong thời hạn 01 năm đối với từng loại xe được quy định như sau:
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải | ||
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải | ||
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) | ||
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
Xe tập lái | 120% của phí xe cùng chủng loại | |
Xe Taxi | 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi | |
Xe ô tô chuyên dùng | ||
1 | Xe cứu thương | 1.119.000 |
2 | Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế | 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải |
3 | Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế | 1.023.600 |
Đầu kéo rơ-moóc | 4.800.000 | |
Xe buýt | Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi |
Lỗi không có bảo hiểm bắt buộc xe ô tô mức phạt bao nhiêu?
Lỗi không mua bảo hiểm bắt buộc ô tô phạt bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Do đó, chủ xe ô tô bắt buộc phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe ô tô. Nếu không mua loại bảo hiểm này mà đưa xe tham gia giao thông thì người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
4.Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
Như vậy, lỗi không mua bảo hiểm ô tô bắt buộc có thể bị phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.
Lỗi không mang bảo hiểm bắt buộc ô tô phạt bao nhiêu?
Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 yêu cầu người lái xe cơ giới tham gia giao thông bắt buộc phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Nói cách khác, khi tham gia giao thông bằng ô tô, người điều khiển phương tiện buộc phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc ô tô.
Nếu quên không đem, người lái xe sẽ bị xử phạt theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP với mức phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.
Lỗi sử dụng bảo hiểm ô tô hết hạn phạt bao nhiêu?
Cũng theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, nếu sử dụng bảo hiểm ô tô hết hạn, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt về lỗi không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
Hành vi này sẽ bị phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.
Tại sao phải mua bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
Bảo hiểm ô tô bắt buộc hay còn gọi là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với bên thứ ba. Loại bảo hiểm này là loại bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe bởi nó sẽ giúp bảo vệ và giảm thiểu thiệt hại cho bên thứ ba và cho chính chủ xe.
Bởi theo quy định đối với chủ xe cơ giới khi tham gia giao thông thì ngoài các giấy tờ xe như giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe cơ giới, đặc biệt cần phải có giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Loại này có sự hỗ trợ về mặt tài chính cho tài xế khi họ gây thiệt hại cho người khác hoặc tài sản của người đó trong khi đang lái chiếc xe được bảo hiểm. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô chỉ bảo hiểm cho các thương tích hoặc thiệt hại gây ra cho bên thứ ba và tài sản của họ chứ không phải cho lái xe hoặc tài sản của người lái xe. Hai nhân tố của bảo hiểm bắt buộc ô tô và xe máy là trách nhiệm bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản.
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng sẽ bảo hiểm cho người lái xe có lỗi, vì vậy họ không phải trả các chi phí y tế khẩn cấp và tiếp diễn cũng như thiệt hại về thu nhập và chi phí mai táng cho bên thứ ba. Nó cũng giúp trang trải các khoản chi phí pháp lý cho người tham gia bảo hiểm khi tai nạn họ gây ra dẫn đến một vụ kiện. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản sẽ trang trải các chi phí như chi phí sửa chữa nhà hoặc cơ sở bán lẻ bị hư hỏng do tai nạn, và chi phí sửa chữa xe của các lái xe khác có liên quan đến vụ tai nạn.
Có thể bạn quan tâm
- Lỗi nháy Đèn hậu xe máy bị phạt hay không?
- Quy trình thu hồi đất làm đường như thế nào?
- Đất không có đường đi có được tách thửa không?
- Thế nào là đường đi công cộng?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề ” Lỗi không có bảo hiểm bắt buộc xe ô tô mức phạt bao nhiêu? “. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý chia thừa kế nhà đất cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đơn cử có thể kể đến các công ty sau:
– Bảo hiểm Bảo Việt.
– Tổng công ty bảo hiểm PVI.
– Bảo hiểm Quân đội MIC.
– Bảo hiểm VNI.
– Bảo hiểm Bảo Minh.
– Bảo hiểm LIAN.
– Bảo hiểm VietinBank.
– Bảo hiểm BIC.
– Bảo hiểm Vietcombank.
– Bảo hiểm PTI.
– Bảo hiểm AIA Việt Nam.
– Bảo hiểm BIDV.
Bước 1: Thông báo vụ việc tai nạn cho cho công ty bảo hiểm.
Bước 2: Phối hợp với công ty bảo hiểm giám định mức độ tổn thất.
Bước 3: Nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.
Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường.
Bước 5: Nhận tiền bồi thường.
1 – Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (Bản sao công chứng hoặc Bản sao có xác nhận của công ty bảo hiểm sau khi đã đối chiếu)
2 – Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của bệnh viện hoặc bản sao có xác nhận của công ty bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính).
3 – Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản.