Mức lệ phí đổi bằng lái xe ô tô mới năm 2023 là bao nhiêu?

by Trà Ly
Mức lệ phí đổi bằng lái xe ô tô mới năm 2023 là bao nhiêu?

Một số trường hợp như hết thời hạn sử dụng bằng lái xe, hư hỏng bằng lái xe hay sai thông tin thì cá nhân cần đổi bằng lái xe. Khi đổi bằng lái xe ô tô thì cá nhân cần nộp lệ phí theo quy định. Do đó, người có yêu cầu đổi bằng lái xe ô tô cần nắm được lệ phí đổi bằng lái xe ô tô là bao nhiêu? Theo quy định mới, mức lệ phí đổi bằng lái xe ô tô có sự thay đổi. Vậy, mức lệ phí đổi bằng lái xe ô tô mới năm 2023 là bao nhiêu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của CSGT để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.

Các trường hợp được đổi bằng lái xe?

Hiện nay có nhiều nhiều trường hợp bị hư hỏng, sai thông tin hay hết hạn bằng lái xe do đó mà cá nhân có nhu cầu được đổi bằng lái xe. Tuy nhiên, có nhiều người lại lo ngại rằng không được đổi bằng lái xe. Pháp luật có quy định về các trường hợp được đổi bằng lái xe hiện nay. Vậy, trường hợp nào được đổi bằng lái xe? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau nhé.

Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và thông tin trên Cổng dịch vụ công Quốc gia thì các trường hợp được đổi Bằng lái xe gồm:

– Đổi Bằng lái xe bằng giấy bìa sang Bằng lái xe bằng vật liệu PET.

– Người có Bằng lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi Bằng lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; người có Bằng lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi Bằng lái xe.

– Người có Bằng lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi Bằng lái xe từ hạng D trở xuống.

– Năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Bằng lái xe có sai lệch với Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

Giấy phép lái xe có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên Bằng lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý Bằng lái xe (Bằng lái xe hợp lệ).

Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô

Có thể thấy, để người dân có thể dễ dàng thực hiện một số thủ tục hành chính nhanh chóng và dễ dàng hơn thì cơ quan có thẩm quyền đã cho phép người dân đổi bằng lái xe ô tô trực tuyến. Theo đó, có hai cách để thực hiện thủ tục đổi bằng lái xe ô tô đó là đổi bằng lái xe ô tô trực tiếp và online. Hiện nay người dân có thể lựa chọn đổi bằng lái xe trực tiếp hoặc online tùy vào nhu cầu. Hãy tham khảo thủ tục đổi bằng lái xe ô tô dưới đây của chúng tôi nhé.

– Đổi bằng lái xe trực tiếp:

Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ, gồm:

+ Đơn đề nghị đổi bằng lái xe (mẫu quy định tại Phụ lục 19, ban hành tại Thông tư 01/2021/TT-BGTVT);

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng: Người có bằng lái xe hạng A1, A2, A3; Người có nhu cầu tách bằng lái xe có thời hạn và không thời hạn;

+ Bản sao bằng lái xe, giấy CMND hoặc thẻ CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND hoặc thẻ CCCD (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

Bước 02: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị xong các giấy tờ nêu trên, nộp hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải bất cứ tỉnh, thành phố nào.

Lưu ý: có thể đổi bằng lái xe ở tỉnh khác nơi cấp bằng trước đó.

Bước 03: Nộp lệ phí

Bước 04: Lấy phiếu hẹn và Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Thời gian đổi giấy phép lái xe không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Mức lệ phí đổi bằng lái xe ô tô mới năm 2023 là bao nhiêu?

– Đổi bằng lái xe online:

Bước 01: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Bước 02: Chọn Dịch vụ công trực tuyến

Gõ tìm dịch vụ “đối giấy phép lái xe”

Bước 03: Xem chi tiết trình tự thực hiện thủ tục để biết cần chuẩn bị những giấy tờ gì

Bước 04: Chọn cơ quan thực hiện

Chọn Tỉnh/thành phố, Chọn Sở và click “Đồng ý”

Bước 05: Giao diện sẽ chuyển qua Cổng dịch vụ công đổi giấy phép lái xe đã chọn sau đó ấn “Nộp trực tiếp”

Bước 06: Hoàn tất thông tin yêu cầu trên trang và nhấn đăng ký.

Bước 7: Sau khi hồ sơ được xác nhận lịch hẹn các bạn chỉ cần theo đúng giờ được hẹn và mang Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu và mang theo đầy đủ hồ sơ để thực hiện việc đổi giấy phép lái xe.

Ngoài ra, độc giả có thể tham khảo các mẫu đơn về đơn xin đăng ký cấp lại giấy phép lái xe, đơn xin hoãn thu hồi bằng lái, mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn, các mẫu đơn pháp lý được cập nhật mới hiện nay theo quy định pháp luật.

Mức lệ phí đổi bằng lái xe ô tô mới năm 2023 là bao nhiêu?

Nộp lệ phí là một trong những điều kiện quan trọng để cá nhân được đổi bằng lái xe ô tô. Mới đây, cơ quan có thẩm quyền đã có quy định mới về lệ phí đổi bằng lái xe ô tô. Do đó, khi thực hiện đổi bằng lái xe ô tô thì cá nhân cần nắm được mức lệ phí đổi bằng lái xe ô tô mới. Hãy theo dõi nội dung sau đây để nắm được mức lệ phí đổi bằng lái xe ô tô mới năm 2023 là bao nhiêu nhé.

Tại Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định về sửa đổi bổ sung một số Thông tư quy đinh về phí, lệ phí nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Trong đó, đối với Thông tư 37/2023/TT-BTC có sửa đổi, bổ sung như sau:

“Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng

Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Mức thu phí, lệ phí

1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:

a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.

b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.”

Như vậy, theo Thông tư 37/2023/TT-BTC có quy định mức phí cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) là 135.000/1 lần áp dụng từ ngày 01/08/2023.

Tuy nhiên, Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC đã sửa đổi thì lệ phí cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe chỉ còn 115.000/1 lần áp dụng từ ngày 1/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025. Kể từ ngày 01/01/ 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC.

Như vậy, từ ngày 01/12/2023 sẽ giảm lệ phí cấp lại cấp đổi bằng lái xe xuống còn 115.000/1 lần.

Thông tin liên hệ

CSGT đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề Mức lệ phí đổi bằng lái xe ô tô mới năm 2023 là bao nhiêu?. Hy vọng giúp ích cho bạn trong cuộc sống.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn của các loại bằng lái xe được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe A1, A2, A3 là không có thời hạn.
Các loại bằng lái xe còn lại chỉ có giá trị sử dụng trong một thời gian nhất định, cụ thể:
– Bằng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam;
(Nếu lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp);
– Bằng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp;
– Bằng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp;

Ai được đổi giấy phép lái xe?

Theo quy định tại Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) thì các đối tượng sau được đổi giấy phép lái xe:
– Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam.
– Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng.
– Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe.
– Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe.
– Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31/07/1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu, nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
– Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01/08/1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới.
– Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
– Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
– Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like