Quy trình bấm biển số xe máy

by Thanh Hằng
Quy trình bấm biển số xe máy

Xe máy là loại phương tiện phổ biến nhất hiện nay. Sau khi dịch bệnh qua đi, với nhu cầu đi lại đông như hiện nay thì đi kèm đó là nhu cầu mua xe máy mới. Vfa việc đăng ký xe là bắt buộc khi mới mua xe máy. Tuy nhiên, việc bấm biển số xe máy là một quy trình hành chính công, do vậy với nhiều người còn e ngại khi đi thực hiện. Như thế dẫn đến tình trạng có nhiều người không đi bấm biển mà mua những hàng bán chui ở ngoài. Điều này gây khó khăn đối với công tác quản lý của công an. Vậy Quy trình bấm biển số xe máy là gì? Bài viết dưới đây của CSGT sẽ giúp các bạn giải đáp.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 100/2019/NĐ-CP ban hành ngày 30/12/2019

Biển số xe là gì?

Biển số xe hay còn gọi theo cách khác là biển kiểm soát xe cơ giới; là tấm biển được gắn liền với mỗi xe cơ giới; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ( cơ quan công an ) cấp khi cá nhân, tổ chức thực hiện việc mua xe hoặc chuyển nhượng xe. Đây là cách thức, biện pháp để cơ quan nhà nước có thể quản lý các phương tiện giao thông; chẳng hạn như: kiểm soát về số lượng xe trong tỉnh, thành phố; việc thay đổi chủ sở hữu xe; màu sắc; số lượng xe một người đang có; xe không chính chủ; xe bị trộm cắp; xe nhập lậu, xe nước ngoài, …..). 

Biển số xe được làm bằng kim loại; có màng phản quang, có ký hiệu bảo mật Công an đóng chìm do Bộ công an cấp phép; Cục cảnh sát giao thông quản lý; còn biển số tạm thời được in trên giấy.

Quy định về đăng ký xe

Sau khi mua xe, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ mua bán xe thì người mua xe phải đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định tịa Điều 6 Thống tư 15/2014/TT-BCA. Nếu không làm thủ tục đăng ký xe trong thời hạn này, người mua xe sẽ bị xử phạt hành chính đến 200.000đ vì hành vi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định tại khoản b điều 30 nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Quy trình bấm biển số xe máy
Quy trình bấm biển số xe máy

Thủ tục đăng ký xe máy hiện nay thế nào?

Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ xe máy

Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ.

Số tiền lệ phí trước bạ   =   Giá tính lệ phí trước bạ   x   Mức thu lệ phí trước bạXe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Căn cứ Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:

1. Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.

2. Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).

3. Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).

4. Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

5. Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).Tuy nhiên, hiện nay người dân có thể khai lệ phí trước bạ qua mạng.

Bước 2: Làm thủ tục đăng ký lấy biển số.

Hồ sơ đăng ký xe máy

Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:

– Tờ khai đăng ký xe;

– Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);

– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước

Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.

– Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu

Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy

Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 

Lệ phí đăng ký xe máy

Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:

– Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu – 02 triệu đồng

+ Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng

– Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng – 40 triệu đồng: 400.000 đồng;

+ Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;

– Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe.

Theo Điều 4 của Thông tư 58, trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe được cấp biển số ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.Cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Người dân đến nhận đăng ký xe theo thời gian ghi trên giấy hẹn. Cán bộ thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Quy trình các bước đăng ký, bấm biển số xe máy tại công an cấp xã

Theo Thông tư 15/2022/TT-BCA của Bộ Công an, từ ngày 21/5/2022, công an xã, phường, thị trấn (công an cấp xã) có đủ điều kiện được thực hiện công tác đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) cho cá nhân, tổ chức.

Quy trình, thủ tục, các bước đăng ký, bấm biến số xe máy tại công an cấp xã như sau:
Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ
Chủ xe sẽ chuẩn bị hồ sơ khai lệ phí trước bạ bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
– Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
– Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan Công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
– Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có). 
Chủ xe cũng cần chuẩn bị số tiền tương ứng với phí trước bạ cần nộp cho xe máy của mình. Tùy nơi sinh sống mà mức thu lệ phí trước bạ là 2% hoặc 5% của giá tính lệ phí trước bạ (được quy định cụ thể, không theo giá thực mua). 
Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký xe máy
Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA thì hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký xe.
– Giấy tờ nguồn gốc xe: Đối với xe gắn máy (kể cả xe máy điện) nhập khẩu thì nộp kèm tờ khai nguồn gốc xe. Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước thì nộp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).
– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
– Xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu.
Ngoài ra, chủ xe cũng cần chuẩn bị lệ phí đăng ký xe máy, dao động từ 50.000 đồng đến 4 triệu đồng tùy nơi sinh sống và giá trị xe. 
Bước 3: Bấm chọn biển và giao biển số
Sau khi đã hoàn thành các bước nộp lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ đăng ký xe thì chủ xe sẽ được bấm chọn biển số và giao biển số cùng giấy hẹn lấy đăng ký xe.

Thông tin liên hệ

CSGT sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Quy trình bấm biển số xe máy là gì?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là soạn thảo hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?

Trong các loại biển số xe nêu trên, biển số xe được xếp vào hàng quyền lực nhất ở Việt Nam chính là loại biển số xe ngoại giao mang ký kiệu “NG” màu đỏ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
Bởi theo Công ước Viên năm 1961 và Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988; hướng dẫn điều tra, xử lý vi phạm giao thông đường bộ do người, phương tiện giao thông nước ngoài gây ra:
Các xe mang biển số “NG” được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý.

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy bao lâu?

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy thường diễn ra trong ngày sau khi Cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe máy hợp lệ từ người đăng ký xe. Không quá 2 ngày làm việc kể từ khi cơ quan nhận hồ sơ hợp lệ theo Điều 4 của Thông tư 58.

Nhờ người khác đứng tên đăng ký xe có được không?

Pháp luật không quy định trường hợp “nhờ đứng tên đăng ký xe” và cũng không cấm. Việc để người khác đứng tên đăng ký xe là pháp luật thừa nhận xe máy thuộc sở hữu của người đứng tên đó. Để bảo vệ quyền lợi củathân, bản thân người sở hữu xe máy nên tự mình đứng tên trong giấy đăng ký xe. Hoặc vì trường hợp bất khả kháng hai bên tự thỏa thuận với nhau đảm bảo chắc chắn quyền lợi của mình.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment