Thùng xe vượt quá chiều cao phạt bao nhiêu?

by Thanh Loan
Thùng xe vượt quá chiều cao phạt bao nhiêu?

Trong luật giao thông đường bộ, có thể có mức phạt khác nhau cho vi phạm vượt quá chiều cao giữa xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người. Điều này có thể do các yếu tố như mức độ nguy hiểm tiềm tàng từ việc vượt quá chiều cao, khối lượng hàng hóa vận chuyển, sự ảnh hưởng đến tầm nhìn và an toàn giao thông. Mức phạt cho vi phạm vượt quá chiều cao có thể khác nhau tùy theo loại phương tiện. Để biết chính xác mức phạt cụ thể cho từng loại phương tiện và quy định mới nhất ạn đọc có thể tìm hiểu thêm trong bài viết “Thùng xe vượt quá chiều cao phạt bao nhiêu?” của CSGT nhé!

Quy định về xếp hàng trên phương tiện giao thông đường bộ

Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao được coi là một vi phạm giao thông nghiêm trọng và có thể gây nguy hiểm đối với người tham gia giao thông khác. Ở Việt Nam, theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, vi phạm vượt quá chiều cao của phương tiện được xem là vi phạm về quy định kích thước, trọng lượng của phương tiện.

Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 20 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về xếp hàng trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

  • Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hóa trên mặt đường và không cản trở việc điều khiển xe.
  • Khi xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu.
Thùng xe vượt quá chiều cao phạt bao nhiêu?

Thùng xe vượt quá chiều cao phạt bao nhiêu?

Tài xế nên tuân thủ các quy định về giới hạn chiều cao cho phép và tránh vượt quá giới hạn này. Trước khi lái xe, hãy kiểm tra kỹ kích thước chiều cao của phương tiện và tìm hiểu các giới hạn chiều cao cho phép trên các tuyến đường mà bạn dự định sử dụng. Nếu phương tiện của bạn vượt quá giới hạn này, hãy tìm lộ trình thay thế không có giới hạn chiều cao, sử dụng phương tiện vận chuyển khác hoặc tháo gỡ các phần của phương tiện để giảm chiều cao.

  • Theo điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt từ 02 triệu đồng đến 03 triệu đồng đối với người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

Ngoài phạt tiền từ người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo điểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

  • Trong trường hợp chủ xe không điều khiển xe và giao xe cho người khác hoặc trực tiếp điều khiển xe thì có thể bị xử phạt từ 04 triệu đến 06 triệu với cá nhân, phạt từ 08 triệu đồng đến 12 triệu với hành vi:

Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải.

Đồng thời, trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng.

Thùng xe vượt quá chiều cao phạt bao nhiêu?

Quy định về chiều cao xếp hàng trên phương tiện giao thông đường bộ

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc thùng xe vượt quá chiều cao cho phép được coi là một vi phạm giao thông. Mức phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy định của Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn liên quan. Để biết chính xác mức phạt cụ thể và các quy định mới nhất, bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật liên quan hoặc tư vấn từ các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Chiều cao xếp hàng trên phương tiện giao thông đường bộ theo Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT như sau:

  • Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.

Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

  • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
  • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
  • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
  • Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.
  • Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Thùng xe vượt quá chiều cao phạt bao nhiêu?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, CSGT với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp như dịch vụ về chi phí làm sổ đỏ . Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Mức phạt người điều khiển ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 4, khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
”Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”

Mức phạt chủ phương tiện chở hàng vượt quá chiều cao cho phép là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điểm c Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này; “
Như vậy theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; ô tô tải do công ty đứng tên chở hàng vượt quá chiều cao thì trong trường hợp này công ty của bạn sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like