Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô năm 2022 là bao nhiêu?

by Quỳnh Tran
Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô năm 2022 là bao nhiêu?

Xin chào Luật sư. Gia đình tôi mới mua một chiếc xe ô tô để thuận tiện trong việc di chuyển. Tôi có thắc mắc rằng quy định pháp luật về lệ phí đăng ký biển số xe ô tô hiện nay là bao nhiêu? Tôi cần đóng những loại phí, lệ phí nào khi thực hiện đăng ký biển số xe ô tô? Và đến cơ quan nào để đăng ký biển số xe? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến bộ phận tư vấn giao thông của Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Thông tư 58/2020/TT-BCA

Quy định về đăng ký biển số xe ô tô

Thông tư 58/2020/TT-BCA thay thế cho Thông tư 15/2014/TT-BCA. Theo quy định của Thông tư mới, sẽ có sự thay đổi trong các quy định về đăng ký biển số xe ô tô về kích thước, màu sắc, ký hiệu chữ,…

Kích thước

Xe ô tô được gắn 2 biển số ngắn, kích thước quy định chiều cao 165mm, chiều dài 330mm. Đối với các loại xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 2 biển ngắn, sẽ được đổi sang 2 biển số dài, kích thước quy định chiều cao 110mm, chiều dài 520mm. Cũng có trường hợp dùng 1 biển số ngắn và 1 biển số dài.

Màu sắc

Quy định về màu sắc của biển số được chia theo loại xe, cụ thể như sau:

  • Xe cá nhân, doanh nghiệp: quy định nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri sử dụng một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
  • Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: quy định nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu của địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt.
  • Xe hoạt động kinh doanh vận tải: quy định nền màu vàng, chữ và số màu đen seri sử dụng một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

Vị trí gắn biển số xe

Theo Thông tư không có quy định về vị trí lắp đặt biển số xe. Chủ xe được phép chọn kích thước biển số phù hợp với xe là 2 biển ngắn, 2 biển dài hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài. Chi phí phát sinh cho quá trình gắn biển số xe sẽ do chủ xe tự chi trả. 

Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô năm 2022 là bao nhiêu?

Chủ xe cần phải đăng ký xe ô tô mới và đóng phí đầy đủ để được sử dụng xe hợp pháp, cụ thể các lệ phí như sau:

Phí trước bạ

Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP với ô tô đăng ký lần đầu, mức thu lệ phí trước bạ ô tô tương ứng là 10% trên tổng giá trị chiếc xe. Tuy nhiên, mức phí này có thể điều chỉnh theo từng khu vực. 

Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 2 thành phố lớn có mức phí trước bạ thường cao hơn những tỉnh, thành khác. Tuy nhiên, phí trước bạ bắt buộc không được lớn hơn 50% tổng giá trị xe ô tô.

STTLoại xeMức thu LPTB
1Ô tô chở người không quá 9 chỗ ngồi, bao gồm cả xe con pick-up10%
2Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở hàng hóa được cấp phép nhỏ hơn 950kg và không quá 5 chỗ ngồi;Ô tô tải VAN (tức là loại xe tải nhỏ có khoang sau dùng để chở người hoặc hàng hóa) được cấp phép khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg6% (Hà Nội 7,.2%)
3Ô tô điện chạy pinTừ ngày 1/3/2022 đến 28/2/2025: 0%Từ ngày 1/3/2025 đến 28/2/2027: 50% mức thu đối với xe xăng có cùng số chỗ ngồi


Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô mới

Kể cả xe máy lẫn ô tô khi xin cấp biển số mới đều phải đóng khoản phí gọi là phí xin cấp biển số.

Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô năm 2022 là bao nhiêu?
Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô năm 2022 là bao nhiêu?

Theo thông tư 229/2016/TT-BTC, lệ phí đăng ký biển số xe ô tô là 20.000.000 đồng (TP.HCM và Hà Nội); 1.000.000 đồng (các thành phố trực thuộc tỉnh, Trung Ương không phải Hà Nội và TP.HCM) và 200.000 đồng đối với các khu vực còn lại. 

Phí đăng kiểm

Mục đích của việc đăng kiểm ô tô là giúp cơ quan chức năng kiểm tra đánh giá chi tiết chiếc xe mới có đáp ứng tiêu chuẩn an toàn để lưu thông hay không

Mức phí đăng kiểm tương ứng theo từng dòng xe ô tô như sau :

STTLoại phương tiệnBiểu phí
1Ô tô tải, đầu kéo có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe chuyên dụng560.000 đồng
2Ô tô tải, đầu kéo có trọng tải từ 7 tới 20 tấn và các loại máy kéo350.000 đồng
3Ô tô tải có trọng tải từ trên 2 tấn tới 7 tấn320.000 đồng
4Ô tô tải có trọng tải từ trên 2 tấn280.000 đồng
5Máy kéo, công nông180.000 đồng
6Rơ mooc180.000 đồng
7Xe khách trên 40 ghế, xe buýt350.000 đồng
8Xe khách từ 25 tới 40 ghế320.000 đồng
9Xe khách từ 10 tới 24 ghế280.000 đồng
10Ô tô dưới 10 chỗ240.000 đồng
11Ô tô cứu thương240.000 đồng

Phí bảo trì đường bộ

Việc thu phí bảo trì đường bộ nhằm lấy kinh phí cho việc bảo trì, sửa chữa, nâng cấp hệ thống đường bộ trên cả nước.

Theo thông tư số 132/2014/TT-BTC đối với xe dưới 9 chỗ ngồi số tiền phí bảo trì cần phải nộp cả năm là 1.560.000 đồng, và 2.160.000 đồng với xe bán tải.

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự sẽ hỗ trợ người dùng về tài chính nếu xảy ra những tai nạn ngoài ý muốn. Bên bảo hiểm sẽ chi trả các khoản phí dựa trên thông tư 22/2016/TT-BTC.

Địa chỉ nộp lệ phí đăng ký biển số xe ô tô

Theo quy định mới 2022, người mua xe còn có thể nộp hồ sơ đăng ký biển số xe ô tô online tại Cổng dịch vụ Quốc gia hoặc Website của Cục Cảnh sát giao thông. 

Nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát giao thông

Các trường hợp cần nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát giao thông:

  • Đăng ký, cấp biển số xe cho Bộ Công an;
  • Đăng ký, cấp biển số xe ô tô cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và cho xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đấy;
  • Đăng ký, cấp biển số xe ô tô cho các cơ quan, tổ chức được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Nộp hồ sơ Phòng Cảnh sát giao thông

Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đều được gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông. 

Theo quy định tại Khoản 3, 4, 5 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA, các trường hợp đăng ký, cấp biển số các loại xe (trừ các loại xe phải đăng ký tại Cục cảnh sát giao thông) bao gồm:

  • Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên. Các xe quyết định tịch thu và những loại xe có kết cấu tương tự xe vừa nêu của những cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú ở địa phương;
  • Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện hoặc xe có kết cấu tương tự xe vừa nêu của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương. Và cho tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
  • Công an cấp huyện đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe vừa nêu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú ở địa phương.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô năm 2022 là bao nhiêu?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như dịch vụ tư vấn đặt cọc đất… Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp:

Mua xe ô tô sau bao lâu phải đăng ký?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA, một trong những trách nhiệm của chủ xe đó là phải chấp hành các quy định của pháp luật về đăng ký xe như sau: “4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số“.

Thời hạn cấp đăng ký biển số xe ô tô là bao lâu?

Theo Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định thời hạn cấp đăng ký, biển số xe như sau:
1. Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
3. Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Có phải đem xe đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục đăng ký biển số xe ô tô hay không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, thì khi đăng ký biển số xe máy lần đầu (khi mới mua về) bắt buộc chủ xe phải đưa xe đến cơ quan đăng ký để thực hiện việc kiểm tra đối chiếu.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment