Có quy định xe buýt được chở bao nhiêu người không?

by SEO Tài
Xe buýt được chở bao nhiêu người?

Xe buýt là phương tiện không còn xa lạ với người dân Việt Nam, đặc biệt là với các bạn học sinh, sinh viên. Cảnh chen chúc nhau trên xe buýt hẳn là một phần không thể thiếu trong nhưng giờ tan học, những ngày lễ đặc biệt là những ngày tết đến. Vậy tại sao xe buýt lại không như những loại xe khách khác bị xử phạt khi chở quá số người? Số người xe buýt nhận chở thường theo kích thước xe vậy thì có con số nào xác định cụ thể xe buýt được chở bao nhiêu người không? Xe buýt chở tối đa bao nhiêu người sẽ bị phạt?

Bài viết sau CSGT sẽ giải đáp những thắc mắc trên. Hi vọng sẽ mạng lại thông tin bổ ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Quy định đối với xe buýt khi tham gia giao thông

Đảm bảo điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới đường bộ.

Có mầu sơn đặc trưng được đăng ký với Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) có liên quan.

Phải niêm yết số hiệu, điểm đầu, điểm cuối của tuyến lên kính xe phía trước góc trên phía bên phải của người lái; bên dưới kính xe phía sau hoặc phía ngoài hai bên thành xe phải niêm yết lộ trình cơ bản của tuyến xe buýt. Các thông tin được niêm yết đảm bảo đọc được từ phía ngoài xe.

Mặt ngoài của thân xe phải niêm yết giá vé và số điện thoại của đơn vị khai thác tuyến; bên trong xe phải niêm yết sơ đồ tuyến, nội quy phục vụ và số điện thoại của đơn vị vận tải khách công cộng bằng xe buýt ở những vị trí phù hợp để hành khách dễ nhận biết.

Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật quy định tại Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 302-06 của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 02 tháng 3 năm 2006.

Đối với xe buýt phục vụ người tàn tật phải bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật riêng được quy định tại Phần 2 Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 302-06.

Xe buýt được chở bao nhiêu người
Xe buýt được chở bao nhiêu người

Xe buýt được chở bao nhiêu người?

Tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, có quy định:

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Như vậy, xe buýt sẽ không bị giới hạn số lượng hành khách. Và sẽ không bị xử phạt khi chở quá số người.

Xe buýt kinh doanh vận tải hành khách phải có ít nhất bao nhiêu chỗ ngồi?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định thì được tham gia đấu thầu hoặc đặt hàng khai thác tuyến xe buýt trong danh mục mạng lưới tuyến đã công bố.
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
  • Phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai;
  • Phải có phù hiệu “XE BUÝT” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe;
  • Phải có sức chứa từ 17 chỗ trở lên. Vị trí, số chỗ ngồi, chỗ đứng cho hành khách và các quy định kỹ thuật khác đối với xe buýt theo quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải ban hành. Đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên các tuyến có hành trình bắt buộc phải qua cầu có trọng tải cho phép tham gia giao thông từ 05 tấn trở xuống hoặc trên 50% lộ trình tuyến là đường từ cấp IV trở xuống (hoặc đường bộ đô thị có mặt cắt ngang từ 07 mét trở xuống) được sử dụng xe ô tô có sức chứa từ 12 đến dưới 17 chỗ.
  • Nội dung quản lý tuyến
  • Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung và công bố danh mục mạng lưới tuyến, biểu đồ chạy xe trên các tuyến, giá vé (đối với tuyến có trợ giá) và các chính sách hỗ trợ của nhà nước về khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn địa phương;
  • Quy định và tổ chức đấu thầu, đặt hàng khai thác tuyến xe buýt trong danh mục mạng lưới tuyến;
  • Xây dựng, bảo trì và quản lý kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt; quyết định tiêu chí kỹ thuật, vị trí điểm đầu, điểm cuối và điểm dừng của tuyến xe buýt trên địa bàn địa phương;
  • Theo dõi, tổng hợp kết quả hoạt động vận tải của các doanh nghiệp, hợp tác xã trên tuyến; thống kê sản lượng hành khách.
  • Trước ngày 01 tháng 7 năm 2022, doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải cung cấp thông tin (gồm: tên doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải; họ và tên lái xe; biển kiểm soát xe; tuyến hoạt động; giờ xe xuất bến) trên Lệnh vận chuyển của từng chuyến xe thông qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải.
  • Xe buýt được ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách tại các bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, điểm tham quan du lịch, địa điểm văn hóa, thể thao, trung tâm thương mại, đầu mối giao thông và các địa điểm kết nối với các phương thức vận tải khác; được ưu tiên hoạt động khi tổ chức giao thông tại đô thị.

Theo đó, thì xe buýt phải có sức chứa từ 17 chỗ trở lên. Đối với 1 số trường hợp đặc biệt thì cho phép sử dụng xe có sức chứa từ 12 đến dưới 17 chỗ.

Quy định khi đi xe buýt như thế nào?

Để có thể xây dựng một môi trường giao thông công cộng bằng xe bus đẹp và văn minh. Cần có những nội quy đi xe bus chung cho tất cả mọi hành khách

Mua vé xe buýt (vé tháng, vé lượt), giữ vé, xuất trình vé khi được kiểm tra

Tuân thủ quy định an toàn lên, xuống xe đúng tại các điểm dừng bus. Lên bằng cửa trước và xuống xe bằng cửa sau

Người già, trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai, người khuyết tật là những đối tượng được ưu tiên khi đi xe bus. Nhường ghế ngồi cho những đối tượng này là một hành động đẹp của người đi xe bus

Giữ gìn và bảo vệ những đồ đạc trên tuyến xe bus

Không mang đồ đạc, hàng hóa, hành lý cồng kềnh, gia súc khi đi xe bus

Nghiêm cấm hút thuốc lá khi đi xe bus

Chấp hành sự chỉ dẫn của người điều hành xe bus, ngồi đúng vị trí, không gây ồn ào, giữ vệ sinh khi đi xe bus

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Xe buýt được chở bao nhiêu người” đã được CSGT giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới cấp lại sổ đỏ khi bị mất… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Nhà chờ xe buýt phải đáp ứng tiêu chuẩn như thế nào?

– Nhà chờ xe buýt phải có ghế để khách ngồi chờ, mẫu nhà chờ theo quy định của Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính);
– Các nhà chờ phục vụ người tàn tật đi xe lăn phải xây dựng lối lên xuống thuận tiện cho xe lăn và vị trí dành riêng cho người tàn tật;
– Trong nhà chờ xe buýt phải niêm yết đầy đủ các thông tin về các tuyến xe buýt: Số hiệu tuyến, tên tuyến, lộ trình tuyến, tần suất xe chạy, thời gian hoạt động trong ngày của tuyến, số điện thoại liên hệ;
– Tại nhà chờ xe buýt, các thông tin phục vụ việc quảng cáo mà nội dung không liên quan đến hoạt động của xe buýt chỉ được thực hiện khi đã thông tin đầy đủ nội dung nêu tại điểm c khoản 2 Điều này. Các thông tin quảng cáo phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành về quảng cáo.

Làm vé xe buýt tháng ở đâu theo quy định?

Khách hàng để lại các giấy tờ đăng ký hợp lệ tại phần hồ sơ đăng ký phát hành thẻ. Khách hàng ưu tiên xuất trình các giấy tờ sau (bản chính) để nhân viên bán vé xác minh, đối chiếu.
Học sinh, sinh viên: Thẻ sinh viên (bắt buộc), học sinh (nếu có)
Công nhân các khu công nghiệp: Thẻ công nhân
Người cao tuổi: Chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu
Khách hàng nộp hồ sơ đăng ký tại các điểm bán vé tháng

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment