Điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi bị phạt thế nào?

by Trang Thu
Điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi bị phạt thế nào?

Pháp luật giao thông đường bộ đã có quy định cụ thể về độ tuổi được điều khiển các loại phương tiện giao thông khác nhau. Điều này vừa nhằm đảm bảo an toàn cho chính người điều khiển phương tiện đó và những người tham gia giao thông xung quanh. Và tất cả mọi người cần tuân thủ quy định này. Tuy niên hiện nay; nhiều người còn chưa nắm rõ độ tuổi điều khiển xe máy chuyên dùng; hay điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi bị phạt thế nào? Về vấn đề này 1 khách hàng đặt câu hỏi cho Luật sư X như sau:

Chào luật sư! Tôi năm nay 17 tuổi; nhà làm lâm nghiệp nên cũng thường xuyên sử dụng xe máy (không rõ bao nhiêu xi lanh) để chở gỗ đến địa điểm làm gỗ ép. Mấy ngày trước tôi vừa bị phạt vì điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi. Tôi muốn hỏi luật sư rằng xe máy chuyên dùng là xe như thế nào? Điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi bị phạt thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Sau đây; Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết: Điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi bị phạt thế nào?

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi bị phạt thế nào?

Trước khi tìm hiểu về điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi bị phạt thế nào; thì cần hiểu xe máy chuyên dùng là gì? Tại Khoản 20, điều 3; luật Giao thông đường bộ 2008 định nghĩa:

“Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công; xe máy nông nghiệp; lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng; an ninh có tham gia giao thông đường bộ.”

Vậy so với xe máy thông dụng; thì việc điều khiển xe máy chuyên dùng cần chú ý những vấn đề gì? Mời bạn đọc tiếp tục theo dõi!

Quy định về độ tuổi được phép điều khiển xe máy chuyên dùng

Căn cứ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008:

” Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”

Đồng thời; Khoản 1 Điều 62 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định:

“Điều 62. Điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông

1. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải đủ độ tuổi; sức khỏe phù hợp với ngành nghề lao động và có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp.”

Như vậy; theo thông tin bạn cung cấp không nói rõ việc bạn điều khiển xe máy chuyên dùng có dung tích xi lanh bao nhiêu và tham gia giao thông với ngành nghề lao động nào; nên bạn căn cứ vào quy định nêu trên để xác định độ tuổi được phép điều khiển xe.

Có thể bạn quan tâm:

Điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi bị phạt thế nào?

Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

” Điều 22. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi hoặc tuổi không phù hợp với ngành nghề theo quy định;”

Như vậy; nếu bạn chưa đủ tuổi mà vẫn điều khiển xe máy chuyên dùng; thì bạn sẽ bị xử phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi bị phạt thế nào?
Hình ảnh minh họa về điều khiển xe chuyên dùng.

Giao xe máy chuyên dùng cho người chưa đủ độ tuổi bị phạt thế nào?

Đồng thời; theo quy định tại Điểm h Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

“8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô; máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

h) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 (đối với xe ô tô; máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô); Khoản 1 Điều 62 của Luật Giao thông đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng); điều khiển xe tham gia giao thông; (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng)”

Trường hợp bạn chưa đủ điều kiện điều khiển xe; nhưng chủ phương tiện vẫn giao xe cho bạn nên chủ phương tiện sẽ bị xử phạt với mức như sau:

  • Chủ xe là cá nhân: bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng;
  • Chủ xe là tổ chức: bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “ Điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi bị phạt thế nào? “. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc! Mọi vấn đề pháp lý cần giải đáp vui lòng liên hệ Luật sư X: 0833102102. Hoặc liên hệ qua các kênh:

FB: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Các loại xe máy chuyên dùng bao gồm xe nào?

Những loại xe máy chuyên dùng hiện nay bao gồm:
– Nhóm xe máy thi công
– Nhóm xe máy lâm nghiệp
– Nhóm xe máy công an – quân sự.

Mức xử phạt lỗi xe máy bấm còi, rú ga liên tục mới nhất?

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;”
Như vậy; tại thời điểm hiện nay; mức xử phạt đối lỗi xe máy bấm còi; rú ga liên tục hiện nay vẫn là từ 400.000 – 600.000 đồng theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment