Khi đi tàu hỏa, những vật dụng, hàng hóa nào không được mang theo người?

by Tình
Khi đi tàu hỏa, những vật dụng, hàng hóa nào không được mang theo người?

Xin chào CSGT. Thời gian tới tôi có một chuyến đi công tác dài ngày từ Hà Nội ra Sài Gòn bằng tàu hỏa. Do chưa đi tàu hỏa bao giờ nên tôi không nắm được hết nội quy cũng như quy định khi đi tàu hỏa. CSGT có thể cung cấp cho tôi thông tin: Khi đi tàu hỏa, những vật dụng, hàng hóa nào không được mang theo người? Điều kiện đảm bảo của hành lý ký gửi khi đi tàu hỏa là gì?  Mong CSGT tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn CSGT.

Để có thể giải đáp thắc mắc về vấn đề trên; mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của CSGT của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 09/2018/TT-BGTVT

Quy định về hành lý và gửi hành lý ký gửi

Quy định về hành lý

Tại Điều 11 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT quy định về hành lý như sau:

Hành khách không phải mua vé đối với hành lý xách tay trong phạm vi khối lượng và chủng loại theo quy định của doanh nghiệp. Trường hợp vượt quá khối lượng quy định thì hành khách phải mua vé theo quy định của doanh nghiệp.

Hành khách, người gửi hành lý ký gửi phải mua vé cho hành lý ký gửi.

Trường hợp khối lượng hành lý xách tay của hành khách đã có các quy định theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó.

Quy định gửi hành lý ký gửi

Tại Điều 12 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT quy định về gửi hành lý ký gửi như sau:

Hành khách, người gửi hành lý ký gửi có trách nhiệm phải ghi đúng, đủ nội dung của tờ khai gửi hàng, đúng tên hàng hóa theo mẫu do doanh nghiệp quy định và chịu trách nhiệm về tính trung thực của việc kê khai, tính hợp pháp của hàng hóa trong hành lý ký gửi.

Doanh nghiệp tổ chức kiểm tra bao bì, số lượng, ký hiệu, mã hiệu, biểu trưng đặc tính của hàng hóa và xác nhận vào tờ khai gửi hàng.

Điều kiện đảm bảo của hành lý ký gửi khi đi tàu hỏa là gì?

Tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT có quy định điều kiện đối với hành lý ký gửi khi đi tàu hỏa như sau:

Hành lý ký gửi phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Hành lý ký gửi phải được hành khách, người gửi hành lý ký gửi đóng gói chắc chắn theo đúng quy định của doanh nghiệp về kích thước, trọng lượng mỗi kiện hàng. Đảm bảo không bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển;

b) Bên ngoài bao gói của hành lý ký gửi phải có các thông tin sau: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax (nếu có) của hành khách, người gửi hành lý ký gửi, người nhận hành lý ký gửi; số hiệu vé hành lý ký gửi; ký hiệu, biểu trưng đặc tính của hàng hóa;

c) Trước khi nhận vận chuyển, doanh nghiệp có trách nhiệm kiểm tra bao gói và yêu cầu sửa chữa, bổ sung cho đúng quy định, trường hợp nghi ngờ về tính xác thực của hàng hóa chứa bên trong, doanh nghiệp được quyền yêu cầu hành khách, người gửi hành lý ký gửi mở bao gói để kiểm tra.

Khi đi tàu hỏa, những vật dụng, hàng hóa nào không được mang theo người?

Tại Khoản 6 Điều 13 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT có quy định về vật dụng, hàng hóa không mang theo người khi đi tàu hỏa như sau:

Những vật dụng, hàng hóa không được mang theo người bao gồm:

  • Hàng nguy hiểm;
  • Vũ khí, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép sử dụng hợp lệ;
  • Những chất gây mất vệ sinh, làm bẩn toa xe;
  • Thi hài, hài cốt;
  • Hàng hóa cấm lưu thông;
  • Động vật sống (trừ chó cảnh, mèo, chim, cá cảnh nhưng phải có trang bị thích hợp để giữ gìn vệ sinh, không gây ảnh hưởng tới người xung quanh);
  • Vật cồng kềnh làm trở ngại việc đi lại trên tàu, làm hư hỏng trang thiết bị toa xe.

Như vậy, khi đi tàu hỏa, không được mang theo người những vật dụng và hàng hóa được quy định ở điều trên.

Giải quyết trường hợp hành khách bị nhỡ tàu hỏa thế nào?

Trường hợp hành khách bị nhỡ tàu không do lỗi của doanh nghiệp thì vé không còn giá trị sử dụng. Doanh nghiệp quy định cụ thể các trường hợp nhỡ tàu do nguyên nhân khách quan và các biện pháp giải quyết để hỗ trợ hành khách.

Trường hợp hành khách bị nhỡ tàu do lỗi của doanh nghiệp thì giải quyết như sau:

a) Đại diện của doanh nghiệp xác nhận bố trí để hành khách đi chuyến tàu sớm nhất có quy định dừng ở ga đến ghi trên vé của hành khách. Trường hợp doanh nghiệp bố trí loại chỗ có hạng thấp hơn loại chỗ ghi trên vé của hành khách thì doanh nghiệp có trách nhiệm trả lại tiền chênh lệch giữa tiền ghi trên vé của hành khách và tiền của loại chỗ thực tế trên tàu mà doanh nghiệp bố trí cho hành khách. Trường hợp doanh nghiệp bố trí chỗ có hạng cao hơn loại chỗ ghi trên vé của hành khách thì hành khách không phải trả thêm tiền;

b) Hành khách có quyền yêu cầu đổi vé đi vào ngày khác cùng loại tàu tương đương với vé đã mua và chỉ được thay đổi một lần;

c) Trường hợp hành khách không tiếp tục chờ đi tàu, doanh nghiệp phải trả toàn bộ tiền vé (nếu nhỡ tàu ở ga đi) hoặc tiền vé trên đoạn đường chưa đi (nếu nhỡ tàu ở ga dọc đường);

d) Doanh nghiệp quy định việc hỗ trợ hành khách như ăn, uống, ngủ, nghỉ trong thời gian hành khách chờ đi tàu.

Khi đi tàu hỏa, những vật dụng, hàng hóa nào không được mang theo người?
Khi đi tàu hỏa, những vật dụng, hàng hóa nào không được mang theo người?

Vé đi tàu hỏa phải đáp ứng điều kiện nào?

Thông tư 09/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia chính thức có hiệu lực thi hành. Theo đó, vé hành khách được phát hành theo hình thức vé cứng và vé điện tử.

Theo đó, điều kiện đối với vé đu tàu hỏa hợp lệ là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT. Cụ thể bao gồm:

  • Do doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) phát hành;
  • Đối với vé cứng: Không bị tẩy, xóa, sửa chữa, còn đủ các thông tin và phải đi đúng chuyến tàu, thời gian ghi trên vé;
  • Đối với vé điện tử: Có bản in, bản chụp thẻ lên tàu theo quy định của doanh nghiệp hoặc có bằng chứng được lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp, trên đó có đầy đủ các thông tin cá nhân trùng khớp với một trong các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.

Khi phát hành vé cứng, vé điện tử, doanh nghiệp phải thông báo công khai và hướng dẫn các quy định cho hành khách cách sử dụng vé để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của hành khách.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề Khi đi tàu hỏa, những vật dụng, hàng hóa nào không được mang theo người?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tạm dừng công ty; Tra cứu chỉ giới xây dựng; đăng ký lại mã số thuế cá nhân; tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất; mẫu đơn xin giải thể công ty; của CSGT.

Hãy liên hệ hotline: 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng nào được giảm giá vé khi đi tàu hỏa?

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Nghị định 65/2018/NĐ-CP, đối tượng được giảm giá vé gồm:
1. Người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.
2. Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
3. Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh.
4. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
5. Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng.
6. Người cao tuổi.
7. Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.

Thứ tự ưu tiên xếp hàng mua vé đi tàu hỏa như thế nào?

Đối tượng được ưu tiên xếp hàng trực tiếp mua vé đi tàu được quy định theo thứ tự ưu tiên sau đây:
1. Người có bệnh nặng mà có yêu cầu của cơ quan y tế phải nhanh chóng chuyển đi.
2. Thương binh, bệnh binh.
3. Người khuyết tật
4. Phụ nữ có thai.
5. Người đi tàu kèm trẻ nhỏ dưới 24 tháng tuổi.
6. Người già từ đủ 60 tuổi trở lên.
7. Các đối tượng ưu tiên khác do doanh nghiệp quy định.

Nghĩa vụ của hành khách khi đi tàu hỏa?

Hành khách khi đi tàu hỏa có 6 nghĩa vụ sau:
1. Thanh toán tiền vận chuyển hành lý ký gửi và các chi phí theo quy định của doanh nghiệp trước khi được vận chuyển. Trong quá trình vận chuyển nếu có phát sinh chi phí phải thanh toán cho doanh nghiệp.
2. Có vé đi tàu hợp lệ.
3. Trẻ em từ đủ 10 tuổi trở xuống (nếu không xác định được tuổi thì có chiều cao dưới 1,32 m) đi tàu phải có người lớn đi kèm.
4. Khi có yêu cầu của doanh nghiệp, hành khách, người đi tàu có trách nhiệm xuất trình vé và một trong các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này, các giấy tờ khác theo quy định của doanh nghiệp khi vào, ra ga, trạm, khi lên tàu, khi ở trên tàu.
5. Người say rượu, người mất trí, người có bệnh truyền nhiễm, người có bệnh tật mà bác sỹ chỉ định không di chuyển hoặc xét thấy có thể nguy hiểm đến bản thân người đó khi đi tàu phải có người đi cùng trông nom và người có bệnh truyền nhiễm đã được cách ly an toàn.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại khoản 2, Điều 60 Luật Đường sắt.

5/5 - (8 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment