Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu tiền?

by Anh Vân
Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu tiền?

Bảo hiểm xe máy là bắt buộc và không chỉ ở Việt Nam mà còn ở hầu hết các nước trên thế giới. Mua bảo hiểm trách nhiệm xe máy là đảm bảo sự bảo vệ cho tất cả các cá nhân và tổ chức và giảm thiểu tổn thất tài chính nếu họ gặp tai nạn trên đường, bất kể họ là nguyên nhân gây ra vụ tai nạn hay là nạn nhân của vụ tai nạn giao thông. Vậy nếu không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu tiền? Hãy cùng CSGT tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé

Quy định về bảo hiểm xe máy

Khi tham gia giao thông bên cạnh các giấy tờ cần thiết như bằng lái xe, đăng ký xe thì bảo hiểm xe máy cũng là một trong các giấy tờ không thể thiếu được. Pháp luật có quy định về chủ sở hữu xe phải có bảo hiểm xe máy nếu không có thì có thể bị xử phạt theo quy định.

Bảo hiểm xe máy là một trong những giấy tờ bắt buộc cho người dân khi tham gia giao thông bằng xe cơ giới. Mục tiêu của loại bảo hiểm này là đảm bảo mặt tài chính cho người chủ phương tiện, và người tham gia sẽ được hưởng các quyền lợi trong trường hợp xảy ra tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe. Các đối tượng được hưởng các quyền lợi này bao gồm:

  • Xe gắn máy
  • Xe cơ giới
  • Người ngồi trên xe, người bị tai nạn / người bị thiệt hại về thân thể cho lỗi của chủ xe.

Theo Điều 2 và 3, Nghị định 03/3021/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực từ ngày 1/3/2021, quy định về bảo hiểm xe máy nhằm bảo vệ quyền lợi về tài chính cho chủ xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Tác dụng của bảo hiểm xe máy sẽ giúp các bên liên quan giải quyết các vấn đề bao gồm:

  • Hỗ trợ tài chính trong trường hợp xe bị hư hỏng, thiệt hại do tình huống ngoài tầm kiểm soát như cháy nổ, va chạm. Nếu xe bị hư hỏng trên 75% hoặc không thể sửa chữa, công ty bảo hiểm sẽ có trách nhiệm hỗ trợ bồi thường toàn bộ giá trị thực tế của xe.
  • Đền bù cho bên bị nạn thiệt hại về thân thể và tài sản do lỗi của chủ xe cơ giới.
  • Tránh việc bị cảnh sát giao thông xử phạt vì không có bảo hiểm xe máy.
  • Bồi thường về tài chính đối với thiệt hại về thân thể khi tham gia giao thông cho những người ngồi trên xe máy (bao gồm cả chủ phương tiện và người ngồi sau xe).
  • Hạn chế tình trạng người gây tai nạn bỏ trốn do sợ phải bồi thường.

Khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định:

Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm

Theo đó, bảo hiểm xe máy có hai loại:

– Bảo hiểm xe máy bắt buộc.

– Bảo hiểm xe máy tự nguyện.

Tuy nhiên, Nghị định 03/2021/NĐ-CP chỉ quy định người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông phải mang theo bảo hiểm xe máy bắt buộc.

Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu tiền

Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu tiền?

Nếu có tham gia bảo hiểm bắt buộc dành cho xe máy thì người tham gia giao thông sẽ không bị xử phạt hành chính khi bị cảnh sát giao thông yêu cầu xuất trình kiểm tra giấy tờ. Nếu không có hoặc không mang theo bảo hiểm xe máy thì sẽ bị xử phạt. Mức phạt cụ thể:

Theo điểm a, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định:

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe máy) còn hiệu lực thì bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Mua bảo hiểm xe máy sẽ nhận được quyền lợi gì?

Khi có bảo hiểm xe máy nếu không may xảy ra tai nạn thì sẽ được bảo hiểm hỗ trợ giảm bớt phần nào gánh nặng tài chính cho chủ xe. Khi mua bảo hiểm xe máy thì có thể nhận được một số quyền lợi nhất định như:

Mức bồi thường:

Theo thông tư 04/2021/TT-BTC:

– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/01 người/01 vụ tai nạn.

– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng/vụ tai nạn.

Đối với bảo hiểm xe máy tự nguyện, quyền lợi chủ xe nhận được phụ thuộc vào nội dung hợp đồng, thỏa thuận giữa bên bán bảo hiểm và bên mua bảo hiểm. Người mua có thể lựa chọn bảo hiểm cho chủ xe hoặc bảo hiểm cho chính chiếc xe… 

Nguyên tắc bồi thường:

Theo Điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, nguyên tắc bồi thường của bảo hiểm xe máy bắt buộc đó là: 

Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.

Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi).

Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I của Nghị định 03/2021/NĐ-CP hoặc theo thoả thuận nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I.

Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản/01 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu tiền?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, CSGT với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Bảo hiểm xe máy giá bao nhiêu?

Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc (bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của phương tiện) được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC. Mức phí bảo hiểm tùy theo từng phương tiện như sau:
Xe máy dưới 50 phân khối (dưới 50 cc), xe máy điện: 60.500 đồng / năm (đã bao gồm VAT)
Xe máy (mô tô) trên 50cc: 66.000 đồng / năm (đã bao gồm VAT)
Xe phân khối lớn (trên 175cc), xe mô tô 3 bánh, các loại xe khác: 319.000 đồng / năm (đã bao gồm VAT)
Khác với bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm xe máy tự nguyện có nhiều loại với quyền lợi bảo hiểm đa dạng, tùy thuộc vào sự lựa chọn của người mua. Mức giá sẽ phụ thuộc vào hợp đồng giữa người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.

Mua bảo hiểm xe máy uy tín ở đâu?

Tuy mức giá của bảo hiểm xe máy bắt buộc khá thấp nhưng quyền lợi mà nó mang lại không hề nhỏ. Hiện nay có nhiều kênh phân phối bảo hiểm xe máy nên không tránh khỏi tình trạng thật giả lẫn lộn. Để đảm bảo an tâm, bạn có thể mua bảo hiểm xe máy ngay trên Ví MoMo với nhiều ưu điểm:
Các bước mua bảo hiểm đơn giản, thanh toán 1 chạm siêu tốc.
Nhiều nhà Bảo hiểm uy tín để lựa chọn: Bảo Việt, PVI, PTI.
Giấy chứng nhận điện tử nhận ngay trên Ví MoMo, khi cần mở ra nhanh gọn.
Tự động nhắc gia hạn hợp đồng trước khi hết hạn bảo hiểm.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like