Chào Luật sư, tôi có đăng ký xe nhưng do bận đi công tác đột xuất. Tôi muốn nhờ anh vợ tôi đi lấy thì liệu có cần giấy uỷ quyền không? Hôm trước anh tôi đi lây nhưng không được, họ yêu cầu cần có giấy uỷ quyền thì mới lấy được. Hiện nay Mẫu giấy ủy quyền lấy giấy tờ xe bao gồm những nội dung gì? Mẫu giấy ủy quyền lấy giấy tờ xe có thời hạn bao lâu? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Khái niệm hợp đồng ủy quyền 

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Mẫu giấy ủy quyền lấy giấy tờ xe

Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền được quy định ra sao?

– Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

– Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Mẫu giấy ủy quyền lấy giấy tờ xe như thế nào?
Mẫu giấy ủy quyền lấy giấy tờ xe như thế nào?

Mẫu giấy ủy quyền lấy giấy tờ xe như thế nào?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ … chúng tôi gồm:

BÊN UỶ QUYỀN (Sau đây gọi là bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (Sau đây gọi là bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung ủy quyền

Bên A là chủ sở hữu xe ô tô mang biển số … theo GCN đăng ký xe ô tô số …, đăng ký lần đầu ngày …/…/… GCN đăng ký xe đã được bên A giao lại cho ngân hàng nhằm tiến hành vay thế chấp ngân hàng theo Hợp đồng vay tín dụng số…, Hợp đồng thế chấp số … và Giấy biên nhận thế chấp số…

Bên A đồng ý ủy quyền cho bên B thay mặt, nhân danh mình thực hiện các công việc sau:

– Liên hệ, trao đổi với phía ngân hàng để tiến hành các thủ tục liên quan đến việc thanh lý Hợp đồng vay tín dụng số…, Hợp đồng thế chấp số … và nhận lại bản gốc GCN đăng ký xe ô tô số…;

– Ký, giao nộp các loại tài liệu, chứng từ có liên quan;

– Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có);

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền được tính từ ngày ký kết Giấy ủy quyền đến khi bên B thực hiện xong toàn bộ nội dung ủy quyền.

Điều 3. Cam kết của các bên

– Bên B có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền đã thỏa thuận, đồng thời tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền trong mọi trường hợp;

– Bên B phải tự mình thực hiện việc được uỷ quyền, không được ủy quyền lại;

– Bên B cam kết bàn giao mọi tài liệu, giấy tờ mà bên A đã cung cấp cho phía ngân hàng;

– Bên A cam kết mọi tài liệu, giấy tờ cung cấp cho bên B là hợp pháp, có chứng thực;

– Bên A cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc do bên B thực hiện trong phạm vi nội dung uỷ quyền.

Văn bản ủy quyền này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hai bên đã đọc lại, hiểu rõ toàn bộ nội dung văn bản và ký tên dưới đây làm bằng chứng.

Bên uỷ quyền (Bên A)                                  Bên được uỷ quyền (bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                              (Ký và ghi rõ họ tên)

Ủy quyền nhờ người khác lấy giấy tờ xe do vi phạm hành chính thực hiện như thế nào?

Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ Tư pháp ban hành như sau:

“Điều 14. Chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP

1. Việc ủy quyền theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được thực hiện dưới hình thức chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền.

2. Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này, việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;

…”

Theo đó khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 24. Thủ tục chứng thực chữ ký

4. Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

a) Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;

b) Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;

c) Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;

d) Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền lấy giấy tờ xe như thế nào?” đã được CSGT giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư CSGT chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới chia đất thừa kế Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

 Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân được dùng khi nào?

Mẫu giấy ủy quyền giữa công ty (doanh nghiệp) cho cá nhân thường được sử dụng đối với những công việc trong phạm vi hoạt động nội bộ của công ty trong một khoảng thời gian tương đối dài nhưng có thể xác định được thời hạn.

Ý nghĩa, giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền hiện nay?

Một trong những quan hệ ủy quyền phổ biến nhất là quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì hoạt động ủy quyền cá nhân được thực hiện dưới các dạng chủ yếu sau:
+ Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú(Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015);
Ví dụ: Ông A cư trú tại Nam Định vào thành phố Hồ Chí Minh lập nghiệp có thể ủy quyền cho bà B ở nhà quản lý tài sản khi ông A vắng mặt tại địa phương.
+Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, công ty hoặc doanh nghiệp (Điều 83, 85 Bộ luật dân sự năm 2015 về cơ cấu tổ chức pháp nhân và đại diện của pháp nhân).

Về nguyên tắc hoạt động ủy quyền cần xác lập những nội dung gì?

+ Xác lập quan hệ ủy quyền bằng văn bản: Quan hệ ủy quyền, đại diện theo ủy quyền phải được xác lập bằng văn bản theo đúng quy định tại Điều 135, Bộ luật dân sự năm 2015 về căn cứ xác lập quyền đại điện.
+ Quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền: Quan hệ ủy quyền cần xác lập thời hạn ủy quyền cụ thể theo thỏa thuận hoặc theo quy đinh của pháp luật (điều 140, bộ luật dân sự năm 2015 về thời hạn đại điên).
+ Quy định về nội dung ủy quyền (phạm vi ủy quyền): Người ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung công việc dựa trên phạm vi ủy quyền theo đúng quy định tại Điều 141, Bộ luật dân sự năm 2015 về phạm vi đại điện ủy quyền.

Bài viết liên quan