Mức xử phạt lỗi điều khiển phương tiện không có Giấy phép lái xe

by Ánh Ngọc
Mức xử phạt lỗi không có giấy phép lái xe mới nhất hiện nay

Giao thông hiện đang là vấn đề nhận được sự quan tâm của nhiều chủ thể trong xã hội; bởi hậu quả và tính chất của các hành vi vi phạm giao thông ngày càng trở nên nghiêm trọng và đa dạng hơn. Theo đó, ngoài việc tuân thủ và chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn gia thông nói chung; người tham gia giao thông còn chú ý tới vấn đề mức xử phạt đối với các vi phạm. Một trong những vi phạm mà ta có thể dễ dàng bắt gặp nhất đó chính là việc điều khiển phương tiện giao thông không có Giấy phép lái xe. Vậy, mức xử phạt lỗi điều khiển phương tiện không có Giấy phép lái xe được pháp luật giao thông nước ta quy định như thế nào?

Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Giấy phép lái xe là gì?

  • Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép; chứng chỉ do cơ quan nhà nước; hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân cụ thể cho phép người đó được phép vận hành; lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe mô tô phân khối lớn; xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách, xe container; hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.
  • Người xin cấp giấy phép lái xe cần trải qua nhiều thủ tục pháp lý như nộp đơn xin cấp; phải trải qua một bài kiểm tra lái xe hoặc những kỳ thi sát hạch về lái xe nghiêm ngặt và các thủ tục khác. Sau khi được cấp GPLX; người đó mới có quyền để tham gia giao thông bằng phương tiện xe.
  • Giấy phép lái xe thông thường được cấp căn cứ vào độ tuổi nhất định. Khi một người vi phạm Luật giao thông; cảnh sát giao thông có thể yêu cầu xuất trình giấy phép lái xe để kiểm tra.

Phân loại giấy phép lái xe

Căn cứ vào Điều 59 Luật Giao thông đường bộ năm 2008; Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới; giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

Giấy phép lái xe không thời hạn

Bao gồm các hạng sau đây:

  • Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
  • Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên; và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
  • Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Giấy phép lái xe có thời hạn

Gồm các hạng sau đây:

  • Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
  • Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
  • Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
  • Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
  • Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
  • Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
  • Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E; để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc; hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C; để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

Mức phạt lỗi điều khiển phương tiện không có Giấy phép lái xe mới nhất

Điều 21 Nghị định 100/2019 quy định về mức phạt lỗi điều khiển phương tiện không có giấy phép lái xe như sau

Mức xử phạt lỗi điều khiển phương tiện không có Giấy phép lái xe
Hình ảnh minh họa về Giấy phép lái xe.

Phạt cảnh cáo

  • Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô; máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.

Phạt tiền

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Khi thuộc một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô; và các loại xe tương tự xe gắn máy không có; hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
  • Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy; các loại xe tương tự xe mô tô; và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;
  • Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe; trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe; trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;
  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo; và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe
  • Người điều khiển xe ô tô; máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật; và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Áp dụng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có; hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe; nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 tháng.

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3; và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Không có Giấy phép lái xe; hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
  • Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp; nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
  • Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ.

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng

Áp dụng khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
  • Không có Giấy phép lái xe; hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
  • Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp; nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
  • Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ.

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Áp dụng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

  • Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;
  • Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
  • Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp; nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
  • Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mức xử phạt lỗi điều khiển phương tiện không có Giấy phép lái xe“. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc! Mọi vấn đề pháp lý cần giải đáp vui lòng liên hệ Luật sư X0833102102. Hoặc liên hệ qua các kênh:

FB: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Xe tương tự xe mô tô là xe gì?

Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Các loại xe tương tự xe mô tô là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh, có dung tích làm việc của động cơ từ 50 cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h, có khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg

Người đủ 16 tuổi được lái xe gắn máy có dung tích bao nhiêu?

Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008; Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3

Rate this post

You may also like

Leave a Comment