Thuế mua bán xe máy cũ năm 2023 là bao nhiêu?

by Trà Ly
Thuế mua bán xe máy cũ năm 2023 là bao nhiêu?

Khi mua bán xe máy cũ, các bên cần thực hiện sang tên xe máy cũ để đảm bảo xe được chính chủ. Khi đăng ký sang tên xe máy thì người mua sẽ phải nộp các loại thuế theo quy định. Do đó, người mua xe máy cũ cần nắm được các khoản thuế phải nộp để thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình và để thủ tục sang tên được diễn ra nhanh chóng. Vậy, Thuế mua bán xe máy cũ năm 2023 là bao nhiêu? Hãy cùng CSGT tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đay nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 58/2020 TT-BCA
  • Thông tư 13/2022/TT-BTC
  • Thông tư 10/2022/TT-BTC
  • Thông tư 229/2016/TT-BTC

Thủ tục mua xe máy cũ được thực hiện như thế nào?

Khi mua xe máy, để xe máy có tên chính chủ thì các bên cần thực hiện thủ tục sang tên xe máy theo quy định pháp luật. Căn cứ Điều 10 Thông tư 58/2020 TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, cụ thể:

“Điều 10. Cấp đăng ký, biển số xe

2. Đăng ký sang tên:

a) Tổ chức, cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe: Khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;

c) Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú: Nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe) và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để làm thủ tục đăng ký sang tên. Trình tự cấp biển số thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm đ (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh, mô tô sang tên trong cùng điểm đăng ký) và điểm b, điểm c điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này (đối với sang tên khác tỉnh).

…”

Căn cứ quy định trên, để mua xe máy cũ cần thực hiện trình tự, thủ tục như sau:

Bước 1: Ký kết hợp đồng mua bán hoặc tặng cho xe máy cũ có công chứng hoặc chứng thực;

Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì phải tiến hành công việc sau:

– Sang tên xe máy cho tổ chức, cá nhân khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Trực tiếp nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe;

– Sang tên xe máy cho tổ chức, cá nhân trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Trực tiếp nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe.

Bước 3: Trong thời gian 30 ngày thì người mua xe máy phải đến Cơ quan đăng ký xe để thực hiện chuyển quyền sở hữu xe.

Thuế mua bán xe máy cũ năm 2023 là bao nhiêu?

Mua xe máy cũ chịu lệ phí trước bạ là bao nhiêu?

Tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy cũ như sau:

1. Xe máy áp dụng mức thu quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Mức thu đối với các trường hợp riêng như sau:

b) Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.

Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Như vậy, khi mua xe máy cũ sẽ phải đóng lệ phí trước bạ là 1%. Trường hợp mua xe máy cũ của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở thì phải nộp lệ phí trước bạ ở mức là 5% theo quy định pháp luật.

Thuế mua bán xe máy cũ năm 2023 là bao nhiêu?

Khi tiến hành sang tên xe máy cũ, người mua phải bỏ ra nộp khoản tiền sau:

Lệ phí trước bạ

Căn cứ vào Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định khi sang tên xe máy cũ, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%(*)

Trong đó:

– Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x Tỷ lệ % chất lượng còn lại

+ Giá trị tài sản mới là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

Hiện đang áp dụng theo Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 452/QĐ-BTC năm 2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC năm 2020.

+ Tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe máy cũ được xác định theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC như sau:

Thời gian đã sử dụngTỷ lệ (%) chất lượng còn lại
Tài sản mới100%
Trong 1 năm90%
Từ trên 1 đến 3 năm70%
Từ trên 3 đến 6 năm50%
Từ trên 6 đến 10 năm30%
Trên 10 năm20%

Thời gian sử dụng của xe máy cũ được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

– (*) Trường hợp chủ xe máy đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó bán cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có mức thu là 5%: Phải nộp lệ phí trước bạ = 5%.

Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định khi thay đổi thông tin của chủ xe, giấy chứng nhận nhận đăng ký xe phải được tiến hành cấp đổi. Trong khi đó, biển số xe chỉ buộc phải đổi khi sang tên xe khác tỉnh.

Hiện nay, lệ phí cấp đổi đăng ký, biển số xe đang được áp dụng theo Thông tư 229/2016/TT-BTC. Cụ thể:

– Chỉ cần đổi giấy đăng ký xe mà không cần đổi lại biển số: Người mua nộp mức phí = 30.000 đồng/xe máy.

– Trường hợp sang tên xe khác tỉnh cần phải đổi cả biển số và giấy đăng ký xe: Người mua nộp mức lệ phí = 50.000 đồng/xe máy.

– Trường hợp xe máy chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí thấp về khu vực phải nộp lệ phí cao:

Số TTChỉ tiêu (tính theo giá tính lệ phí trước bạ)Khu vựcIKhu vựcIIKhu vựcIII
1Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống500.000 – 1.000.000200.00050.000
2Trị giá trên 15 – 40 triệu đồng1.000.000 – 2.000.000400.00050.000
3Trị giá trên 40 triệu đồng2.000.000 –  4.000.000800.00050.000

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thuế mua bán xe máy cũ năm 2023 là bao nhiêu?” đã được CSGT giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu đơn xin phép nghỉ việc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp

Cá nhân nhận tặng cho xe máy cũ có phải đóng lệ phí trước bạ khi sang tên xe hay không?

Theo Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC có hướng dẫn như sau:
“b) Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.
Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.”

Theo đó, khi thực hiện việc cho tặng xe máy và sang tên xe máy thì cần phải đóng lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo quy định như trên.

Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe khi tặng cho xe máy cũ gồm gì?

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe bao gồm các giấy tờ sau đây:
“2. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:
a) Hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế) theo quy định của pháp luật;
b) Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
c) Đối với xe công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước;
d) Đối với xe quân đội thanh lý: Giấy chứng nhận đăng ký xe, công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước.”

Theo đó, khi sang tên xe máy cũ cần chuẩn bị giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe gồm hoá đơn, chứng từ, giấy tờ theo như quy định trên.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like