Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu?

by Thùy Thanh
Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu

Chào Luật sư, tôi ở khu dân cư. Hiện tại xóm tôi có một số thanh niên mới lớn chạy xe tốc độ cao, gây ồn ào và ảnh hưởng đến người khác khi tham gia giao thông. Nhà tôi có người già nhưng nửa đêm các cậu cứ chạy xe nhanh rồi rồ ga rất mất trật tự. Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu? Vi phạm thì bị xử phạt bao nhiêu tiền? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Trong khu dân cư, mặc dù không có biển báo hạn chế tốc độ nhưng ô tô, xe máy vẫn phải tuân thủ tốc độ tối đa theo quy định. Tốc độ tối đa của xe máy, ô tô trong khu dân cư là bao nhiêu? Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu? Để giải đáp thắc mắc của các bạn, CSGT mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

Tại sao quy định lỗi chạy quá tốc độ?

Chạy quá tốc độ là lỗi phổ biến mà người tham gia điều khiển phương tiện thường gặp phải. Tốc độ giới hạn cho phép được xác định để các tài xế điều khiển phương tiện ở tốc độ hợp lý, phù hợp với điều kiện giao thông, đủ khả năng xử lý nếu có gì bất thường xảy ra.

Vượt quá tốc độ đồng nghĩa việc bạn làm giảm khả năng phản ứng trước những tình huống đột ngột, tăng khả năng gặp va chạm và thậm chí thương vong của chính bản thân và những người đi cùng cũng như người tham gia giao thông xung quanh.

Người tham gia giao thông được phép đi trong giới hạn cho phép mà pháp luật quy định. Hành vi vượt quá tốc độ tối đa cho phép bị coi là hành vi vi phạm pháp luật, căn cứ vào tốc độ đi so với tốc độ giới hạn sẽ là căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính.

Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu
Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu

Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu?

Tốc độ cho phép của các loại xe khi tham gia giao thông được quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, cụ thể như sau:

Trong khu vực đông dân cư

Đường đôi; đường một chiều có từ 02 làn xe cơ giới trở lên: Tối đa là 60km/h.

Đường hai chiều; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới: Tối đa là 50km/h.

Ngoài khu vực đông dân cư

Với xe ôtô con, xe ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

– Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

– Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Với xe ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ôtô xi téc):

– Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

– Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Với ôtô buýt; ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ôtô chuyên dùng (trừ ôtô trộn vữa, ôtô trộn bê tông):

– Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

– Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Với ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô trộn vữa, ôtô trộn bê tông, ôtô xi téc:

– Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

– Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Luật giao thông đường bộ năm 2008 về giải thích từ ngữ có quy định như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

12. Đường cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.”

Bên cạnh đó; Điều 9 Thông tư 31/2019/TT – BGTVT có quy định:

“Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới; xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h.

2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe; người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa; tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.“

Như vậy; tốc độ của các loại xe cơ giới trên đường cao tốc được ghi trên biển báo hiệu. Tuy nhiên; nếu không có biển báo hiệu thì tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.

Khi nào chạy quá tốc độ mà không bị phạt?

Nếu như Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định chỉ cần uống rượu, bia khi lái xe (bất kể nhiều hay ít) đều bị xử phạt, thì với lỗi chạy quá tốc độ, có một hạn mức nhất định mà chỉ khi vượt qua hạn mức đó, người điều khiển phương tiện mới bị phạt.

Cụ thể, tại các khoản 3, 5, 6, 7 Điều 5; khoản 2, 4, 7 Điều 6 và khoản 3, 4, 6, 10 Điều 7 Nghị định 100 quy định các mức xử phạt đối với người chạy xe quá tốc độ như sau:

Tốc độÔ tôXe máyMáy kéo, xe máy chuyên dùng
Chạy quá tốc độ từ 5 – dưới 10 km/h800.000 – 01 triệu đồng200.000 – 300.000 đồng400.000 – 600.000 đồng
Chạy quá tốc độ từ 10 – 20 km/h03 – 05 triệu đồng
(tước GPLX 01 – 03 tháng)
600.000 đồng – 01 triệu đồng800.000 đồng – 01 triệu đồng (tước GPLX, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 01 – 03 tháng)
Chạy quá tốc độ trên 20 km/h– Từ trên 20 – 35 km/h: 06 – 08 triệu đồng
(tước GPLX từ 02 – 04 tháng)
– Từ trên 35 km/h: 10 – 12 triệu đồng
(tước GPLX từ 02 – 04 tháng
04 – 05 triệu đồng (tước GPLX từ 02 – 04 tháng)03 – 05 triệu đồng (tước GPLX, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ 02 – 04 tháng)

Như vậy, căn cứ vào quy định nêu trên, chỉ khi người điều khiển ô tô, xe máy chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h trở lên thì mới bị xử phạt. Còn khi chưa chạy quá 5km/h với cả ô tô và xe máy, người điều khiển xe vẫn chưa bị xử phạt.

Tuy nhiên, để bảo an toàn, người tham gia giao thông nên tuân thủ đúng quy định về tốc độ chạy xe.

Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu
Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn về “Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu? . Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan, dịch vụ luật sư tư vấn hình sự, luật sư tranh tụng, luật sư bào chữa trong vụ án hình sự, Hợp pháp hóa lãnh sự. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Chạy xe với tốc độ thấp hơn mức tối thiểu có bị phạt?

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép có thể bị xử phạt như sau:
– Xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
– Xe mô tô, xe gắn máy: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
– Máy kéo, xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Chạy xe vượt tốc độ gây ra tai nạn thì phải làm sao?

Nguyên tắc bồi thường thiệt hại được quy định tại Điều 585 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, chủ thể phải chịu trách nhiệm bồi thường được xác định dựa trên 02 yếu tố: lỗi và thiệt hại thực tế.

Có được nộp phạt giao thông muộn không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 78 của Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định về xử phạt quá hạn nộp phạt vi phạm hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, cá nhân; tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt, trừ trường hợp đã nộp tiền phạt quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment