Tra cứu giấy phép lái xe A1

by Ngọc Trinh
Tra cứu giấy phép lái xe A1

Với nhu cầu đi lại nhiều của người dân thì việc thi để được cấp bằng là cần thiết. Hiện nay với sự tinh vi, kỹ xảo của máy móc rất nhiều người làm bằng giả. Những người đó lợi dụng sự tinh xảo của máy móc để kiếm lợi. Bằng giả rất khó có thể nhận biết bằng mắt thường. Tuy nhiên khó chứ không phải là không thể. Hãy cùng csgt đi tìm hiểu làm thế nào để “tra cứu giấy phép lái xe A1” nhé!

Căn cứ pháp lý

Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông

Người lái xe tham gia giao thông không chỉ là đang nắm giữ tính mạng của chính mình mà còn có ảnh hưởng đến tính mạng của người khác trong xe và đang tham gia giao thông trên đường. Chính vì vậy pháp luật quy định cụ thể về điều kiện của người lái xe tham gia giao thông về độ tuổi, sức khỏe cũng như các loại giấy tờ.

Theo quy định tại Điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008:

1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khỏe quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.

2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

a) Đăng ký xe;

b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;

c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;

d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Giấy phép lái xe theo quy định pháp luật

Căn cứ Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định:

1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:

a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:

a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

Như vậy giấy phép lái xe A1 được cấp cho: người lái xe ô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 và người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Điều này cũng được nhắc đến cụ thể trong thông tư 12/2017/TT-BGTVT tại Điều 16:

1. Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Tra cứu giấy phép lái xe A1

Bước 1

Vào web Trang thông tin giấy phép lái xe theo link www.gplx.gov.vn

Tra cứu giấy phép lái xe A1
Tra cứu giấy phép lái xe A1

Bước 2

Nhập số giấy phép lái xe vào ô “Số GPLX” ở bên tay phải của giao diện trang web. (Như hình trên ô đỏ)

Bước 3

Chọn loại giấy phép lái xe bạn đang sở hữu.

Tra cứu giấy phép lái xe A1
Tra cứu giấy phép lái xe A1

Ví dụ: Nếu giấy phép lái xe của bạn là giấy phép lái xe có thời hạn chọn GPLX PET (Có thời hạn)

  • Bằng lái PET có thời hạn – các hạng A4, B1, B2, C, D, E, FC, FD, FE
  • Bằng lái PET không thời hạn – các hạng A1, A2, A3

Nhập ngày tháng năm sinh theo cú pháp:

  • yyyyMMdd (nếu là thẻ Pet)  – cách nhập:Nămsinhthángsinhngàysinh
  • hoặc yyyy (nếu là thẻ cũ) – cách nhập nămsinh (nhập đủ 4 số).

Bước 4

Bấm vào ô “Tra cứu” kết quả bạn cần tìm sẽ hiện ra.

  • Nếu mọi thông tin hiện ra đều trùng khớp với thông tin trên giấy phép lái xe thì sẽ là bằng THẬT.
  • Nếu thông tin hiện ra không trùng khớp với thông tin trên giấy phép lái xe thì sẽ là bằng GIẢ.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề: Tra cứu giấy phép lái xe A1. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về bằng A1 nói chung và cách tra cứu bằng thật hay giả, có thể giúp bạn áp dụng vào cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như Lái xe 45 chỗ cần bằng gì? hãy liên hệ đến đường dây nóng của luật sư X, tel: 0833 102 102.

Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Xe máy chuyên dùng là xe gì?

Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

Xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông phải mang gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 62 Luật giao thông đường bộ 2020 quy định: Người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông phải mang theo các giấy tờ sau đây:
a) Đăng ký xe;
b) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng quy định tại Điều 57 của Luật này.

5/5 - (10 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment