Giấy thỏa thuận tai nạn giao thông dùng khi nào?

by Thanh Loan
Mẫu giấy thỏa thuận tai nạn giao thông về bồi thường thiệt hại

Trên thực tế, có thể thấy số vụ tai nạn giao thông là vô cùng lớn, thường là lỗi của một bên gây ra thiệt hại cho bên kia, thiệt hại này có thể là thiệt hại về vật chất hoặc thiệt hại về tính mạng, sức khỏe. Để tránh những tranh chấp cần được cơ quan có thẩm quyền giải quyết, các bên có thể thỏa thuận phương án bồi thường với nhau. Để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về mẫu giấy thỏa thuận tai nạn giao thông, CSGT mời bạn tham khảo bài viết Mẫu giấy thỏa thuận tai nạn giao thông về bồi thường thiệt hại dưới đây của chúng tôi nhé.

Thỏa thuận tai nạn giao thông về bồi thường thiệt hại là gì?

Để giải quyết một vấn đề nhất định thì có thể thông qua trao đổi và thỏa thuận. Bản thỏa thuận tai nạn giao thông được hiểu là văn bản tài liệu ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó các bên thỏa thuận bồi thường cho nhau một số tiền hoặc tài sản nhất định khi đã gây ra tai nạn giao thông cho bên kia

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, khi có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Như vậy, người gây thiệt hại phải có trách nhiệm bồi thường cho người bị thiệt hại, đồng thời các bên cũng hoàn toàn có thể tự thỏa thuận, đàm phán với nhau về phương án bồi thường thiệt hại.

Theo đó, toàn bộ quá trình đàm phán được được ghi lại thành biên bản, trong đó gồm các nội dung:

– Thời gian, địa điểm lập biên bản;

– Thông tin của các bên (bên bồi thường, bên nhận bồi thường, người làm chứng): Họ tên, địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện tại, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân…

– Tóm tắt diễn biến vụ va chạm đã xảy ra và thiệt hại thực tế;

– Nội dung thỏa thuận (Ví dụ: Bên thiệt hại đồng ý với mức bồi thường của bên gây thiệt hại,…);

– Cam kết của các bên về việc thực hiện bồi thường thiệt hại…

Tóm lại, Giấy thỏa thuận tai nạn giao thông là văn bản ghi lại việc đàm phán, thỏa thuận của các bên về việc bồi thường thiệt hại.

Mẫu giấy thỏa thuận tai nạn giao thông về bồi thường thiệt hại

Mẫu giấy thỏa thuận tai nạn giao thông về bồi thường thiệt hại

Vấn đề tai nạn giao thông là một vấn đề rất quen thuộc trong cuộc sống. Nếu tai nạn giao thông gây thiệt hại thì người gây thiệt hại thường muốn bồi thường cho người bị thiệt hại. Khi này hai bên có thể viết với nhau giấy thỏa thuận bồi thường thiệt hại. Dưới đây là Mẫu giấy thỏa thuận tai nạn giao thông về bồi thường thiệt hại cả chúng tôi. Mời bạn tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THỎA THUẬN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO TAI NẠN GIAO THÔNG GÂY RA

Hôm nay, ngày …. tháng … năm … tại địa chỉ số nhà, đường phố … xã phường …. Quận, huyện … thành phố …..

Chúng tôi gồm:

1. Bên nhận bồi thường: Bên A

Ông/ bà: ……………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………..

2. Bên bồi thường: Bên B

Ông/ bà: ……………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………..

Sau khi bàn bạc, bên được bồi thường và bên bồi thường (sau đây gọi là hai bên) thống nhất những nội dung bao gồm:

Điều 1: Thống nhất chung

Vụ việc tai nạn xảy ra đã gây thiệt hại, mất mát rất lớn, không giá trị nào có thể bù đắp được cho phía gia đình bị hại. Tuy nhiên, sau khi điều không may đã xảy ra dù không bên nào mong muốn. Bên B nhiều lần đến thăm hỏi, chia buồn với gia đình Bên A. Bên A cũng chấp nhận lời xin lỗi, chia buồn và đồng ý nhận bồi thường tổn thất từ Bên B.

Điều 2: Mức bồi thường thiệt hại

Bên A đồng ý nhận từ Bên B số tiền là ….. đây là số tiền do Bên B chi trả để bồi thường cho tổn thất vật chất, tinh thần của Bên A. Góp phần nào đó chia sẻ với nỗi đau, mất mất của Bên A.

Điều 3: Cam kết của hai Bên

  • Bên B cam kết hoàn toàn tự nguyện chi trả số tiền như trên cho Bên B, và số tiền chi trả cho Bên A là tài sản hợp pháp của mình.
  • Bên A cam kết đã nhận đủ số tiền bồi thường tổn thất vật chất, tinh thần của Bên B là …… và cam kết không không thắc mắc, khiếu kiện trách nhiệm Bên B ra cơ quan pháp luật. Bên A có trách nhiệm ký giấy xin miễn trách nhiệm hình sự, hoặc giảm nhẹ hình phạt cho người đã gây ra tai nạn để gửi tới cơ quan thụ lý vụ việc.

Đại diện Bên A                                  Đại diện Bên B

Hướng dẫn viết mẫu thỏa thuận bồi thường

  • Ghi đầy đủ ngày tháng, địa điểm lập biên bản bồi thường tai nạn giao thông, cũng như các bên có mặt.
  • Thông tin về bên bồi thường và bên được bồi thường: Nhìn chung các thông tin này gồm có tên, số chứng minh nhân dân hoặc là căn cước công dân, địa chỉ, số điện thoại…
  • Nội dung sự việc dẫn đến việc bồi thường: Trình bày đầy đủ sự việc
  • Phần nội dung thỏa thuận: phần này ghi rõ các nội dung mà các bên đã thỏa thuận với nhau về vấn đề bồi thường thiệt hại, bồi thường bằng tiền hay bằng hiện vật, số tiền bồi thường là bao nhiêu hoặc bằng hiện vật thì hiện vật gì, phương thức bồi thường theo từng giai đoạn hay bồi thường một lần, thời hạn thực hiện trách nhiệm bồi thường.
  • Cam kết của các bên về việc thực hiện bồi thường thiệt hại
  • Cuối văn bản các bên ký và ghi rõ họ tên.

Trách nhiệm bồi thường tai nạn giao thông

Hiện nay, người sử dụng các phương tiện giao thông rất nhiều, điều kiện lái xe cũng khác nhau. Có rất nhiều vụ tai nạn đáng tiếc xảy ra, trước hết là khiến nạn nhân bị thương, sau đó ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân người lái xe. Trong trường hợp này, người gây ra tai nạn phải chịu trách nhiệm và phải bồi thường.

Tại khoản 1 Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ:

Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.

Theo đó, khi va chạm giao thông và có thiệt hại xảy ra, bên có lỗi phải chịu trách nhiệm bồi thường. Về mức bồi thường, hình thức bồi thường sẽ do các bên thỏa thuận.

Cụ thể, trách nhiệm bồi thường gồm:

– Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm: Tài sản bị hủy hoại hoặc hư hỏng; Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị hư hỏng…

– Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm:

+ Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khoẻ và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại;

+ Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại; nếu thu nhập thực tế của người bị thiệt hại không ổn định và không thể xác định được thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại;

+ Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị, nếu người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần phải có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại bao gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại;

+ Thiệt hại khác do luật quy định.

– Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm: Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm; Chi phí hợp lý cho việc mai táng; Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại có nghĩa vụ cấp dưỡng;

– Thiệt hại khác do luật quy định…

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề Mẫu giấy thỏa thuận tai nạn giao thông về bồi thường thiệt hại đã được CSGT giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp

Điều khiển xe máy gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn bị phạt bao nhiêu tiền?

Điều khiển xe máy gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn
Căn cứ điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
đ) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;
Như vậy, người gây tai nạn giao thông mà không dừng lại; Gây tai nạn giao thông không giữ nguyên hiện trường; Gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền; Gây tai nạn giao thông nhưng không tham gia cấp cứu người bị nạn; sẽ bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Mức phạt tiền này tương đối cao, nhằm tăng tinh thần trách nhiệm của người điều khiển xe máy; cũng thể hiện tính nhân đạo của pháp luật, ưu tiên cứu người bị nạn.

Gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn bị phạt bao nhiêu năm tù?

Việc bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông được quy định là một tình tiết tăng nặng trong Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông. Mức phạt cao nhất đối với hành vi này là 10 năm tù.
Cụ thể, Bộ Luật Hình sự sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:
Người nào tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30 triệu đến 100 triệu, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm – 05 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
c) Bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;
Như vậy, mức phạt cao nhất đối với người có hành vi gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn lên đến 10 năm tù.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like