Hướng dẫn thủ tục đổi biển số vàng mới nhất

by Quỳnh Tran
Hướng dẫn thủ tục đổi biển số vàng mới nhất

Theo quy định mới của pháp luật các phương tiện hoạt động kinh doanh phải đổi biển số xe từ biển số trắng sang vàng. Tuy nhiên, do quy định mới nên nhiều chủ phương tiện vẫn chưa nắm được thủ tục để thực hiện và vẫn còn nhiều trường hợp bị xử phạt. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ hướng dẫn thủ tục đổi biển số vàng mới nhất. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn

Căn cứ pháp lý

Thông tư 58/2020/TT-BCA

Phương tiện nào phải đổi biển số vàng?

Theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA thì xe đang hoạt động kinh doanh vận tải trước ngày Thông tư này có hiệu lực (1/8/2020), thực hiện đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen trước ngày 31/12/2021.

Như vậy, xe hoạt động kinh doanh vận tải phải thực hiện đổi biển số vàng

Cơ quan thực hiện đổi biển số vàng

Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) thực hiện việc đăng ký đổi biển số vàng (Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA).

Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông để được hướng dẫn tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm.

Thủ tục đổi biển số vàng

Tổ chức, cá nhân thực hiện đổi biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen theo trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ theo quy định tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Chủ sở hữu phương tiện thực hiện thủ tục nộp hồ sơ và xuất trình giấy tờ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Hồ sơ phải nộp bao gồm:

+ Giấy khai đăng ký xe theo mẫu;

+ Giấy đăng ký xe;

+ Biển số xe cũ;

+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu của chủ xe. Nếu là người nước ngoài thì có thể xuất trình hộ chiếu;

+ Giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người được ủy quyền trong trường hợp ủy quyền;

+ Giấy tờ khác có liên quan trong trường hợp cụ thể.

Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hồ sơ cấp đổi biển số vàng

– Cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp đổi biển số nếu hồ sơ hợp lệ

Bước 3: Trả kết quả đổi biển số vàng

– Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp đổi biển số ngay sau khi hồ sơ hợp lệ (Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BCA)

Lệ phí phải nộp khi cấp đổi biển số: Đối với ô tô là 150.000 đồng; Đối với Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc là 100.000 đồng (Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC).

Xe kinh doanh vận tải không đổi biển số vàng bị phạt bao nhiêu?

Khoản 2 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA đã nêu rõ:

2. Xe đang hoạt động kinh doanh vận tải trước ngày Thông tư này có hiệu lực, thực hiện đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen trước ngày 31/12/2021.

Như vậy, nếu xe kinh doanh vận tải vẫn đang sử dụng biển trắng thì cần đổi ngay sang biển số vàng trước ngày 31/12/2021. Nếu cố tình không thực hiện, chủ xe sẽ bị phạt vi phạm hành chính theo điểm đ khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

đ) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm g khoản 8 Điều này và các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 28; điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định này;

Như vậy, xe kinh doanh vận tải mà không đổi biển vàng thì chủ xe có thể bị phạt cao nhất đến 08 triệu đồng đối với tổ chức. Trong khi đó, cá nhân là chủ xe kinh doanh vận tải không đổi biển vàng có thể bị phạt cao nhất là 04 triệu đồng.

Màu sắc và các ký hiệu bằng chữ trên biển số

– Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

– Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.

– Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

– Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.

– Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.

– Một số trường hợp có ký hiệu seri riêng: “KT” là xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng;

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hướng dẫn thủ tục đổi biển số vàng mới nhất”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như mẫu đơn xin xác nhận độc thân, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, đăng ký nhãn hiệuxin giấy phép bay flycamtra cứu quy hoạch xây dựngluật bay flycamdịch vụ luật sư tư vấn ly hôn, dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Biển số xe là gì?

Biển số xe hay còn gọi theo cách khác là biển kiểm soát xe cơ giới là tấm biển được gắn liền với mỗi xe cơ giới, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ( cơ quan công an ) cấp khi cá nhân, tổ chức thực hiện việc mua xe hoặc chuyển nhượng xe, đây là cách thức, biện pháp để cơ quan nhà nước có thể quản lý các phương tiện giao thông. ( chẳng hạn như: kiểm soát về số lượng xe trong tỉnh, thành phố, việc thay đổi chủ sở hữu xe, màu sắc, số lượng xe một người đang có, xe không chính chủ, xe bị trộm cắp, xe nhập lậu, xe nước ngoài, …..). 

Kích thước của biển số xe oto như thế nào?

Xe ô tô ( số lượng 02 biển số): 2 biển kích thước Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 2 biển kích thước Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm; hoặc 2 loại trên mỗi loại 1 cái.

Rate this post

You may also like

Leave a Comment