Phạt đến 200.000 đồng khi điều khiển xe máy biển số không rõ chữ?

by Thúy Duy
Phạt đến 200.000 đồng khi điều khiển xe máy biển số không rõ chữ?

Chào CSGT, vài ngày trước tôi bi cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và phạt hành chính 200.000 đồng vì xe máy tôi biển số mờ không rõ chữ. Không biết cảnh sát giao thông phạt tôi thế có đúng luật không? Mong được tư vấn.

Chào bạn, khi điều kiển phương tiện giao thông bạn cần phải đảm bảo được rằng phương tiện giao thông của bạn phải đạt tiêu chuẩn theo quy định pháp luật và biển số phải rõ chữ là một trong những điều kiện mà bạn cần phải có. Vậy việc cảnh sát giao thông phạt đến 200.000 đồng với hành vi điều kiển xe máy biển số không rõ chữ có đúng không? CSGT sẽ giải đáp thắc mắc này cho các bạn!

Căn cứ pháp lý

Khái quát các quy định về biển số xe máy

Chất liệu của biển số

Bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

Kích thước biển số xe máy

Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước là: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.

Màu biển số xe máy

  • Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”.
  • Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

Chữ và số trên biển số xe máy

  • Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
  • Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
  • Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
  • Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm.
  • Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm.

Vị trí ký hiệu trên biển số xe máy

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
  • Khoảng cách giữa các chữ và số:

+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.

+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.

Phạt đến 200.000 đồng khi điều khiển xe máy biển số không rõ chữ?

Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông như sau:

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Phạt đến 200.000 đồng khi điều khiển xe máy biển số không rõ chữ?
Phạt đến 200.000 đồng khi điều khiển xe máy biển số không rõ chữ?
  • Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;
  • Điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển;
  • Điều khiển xe không có đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụng;
  • Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe;
  • Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn;
  • Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế;
  • Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
  • Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe.

Như vậy, theo quy định như trên khi sử dụng xe biển số bị mờ không nhìn rõ chữ, số có thể bị xử phạt với mức phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng. Do đó để tránh việc bị xử phạt, khi biển số xe của bạn bị mờ, đục nhìn không rõ chữ số bạn nên tới cơ quan chức năng để thực hiện thủ tục xin cấp đổi, cấp lại biển số xe.

Làm lại biển số xe ở đâu?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA, cơ quan có thẩm quyền cấp biển số xe cho cá nhân, tổ chức thông thường là:

  • Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên: Xin cấp biển số tại Phòng Cảnh sát giao thông tại nơi tổ chức có trụ sở hoặc cá nhân cư trú
  • Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự: Xin cấp biển số tại Công an cấp huyện tại nơi tổ chức có trụ sở hoặc cá nhân cư trú.

Thủ tục làm lại biển số xe

Trường hợp sang tên xe khác tỉnh:

Chủ xe sẽ thực hiện thủ tục thu hồi giấy đăng ký xe và biển số xe tại cơ quan đăng ký xe ban đầu, rồi sau đó mới làm thủ tục đổi giấy đăng ký xe và cấp biển số mới tại nơi mình cư trú.

Trường hợp đổi biển số vàng:

Trường hợp làm lại biển số do bị mờ, gẫy, hỏng, mất:

Bước 1: Chủ xe chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe theo mẫu 01;
  • Giấy tờ của chủ xe:

+ Chủ xe là cá nhân: Xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Sổ hộ khẩu.

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức: Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe (kèm theo giấy ủy quyền).

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký xe nơi cá nhân cư trú hoặc tổ chức đặt trụ sở.

Bước 3: Nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại biển số xe và nhận giấy hẹn.

Theo Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức phí cấp đổi, cấp lại biển số xe được quy định như sau:

  • Đổi biển số xe do hư hỏng, mờ: Lệ phí như sau:

+ Ô tô là 150.000 đồng/lần/xe.

+ Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe.

+ Xe máy: 50.000 đồng/lần/xe

  • Cấp lại biển số xe do bị mất: Lệ phí = 100.000 đồng/lần/xe.

Bước 4: Đến nhận biển số xe.

Căn cứ Điều 4 Thông tư 58, thời hạn cấp đổi, cấp lại biển số xe được giải quyết như sau:

  • Cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
  • Cấp lại biển số xe bị mất, mờ, hỏng: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề “Phạt đến 200.000 đồng khi điều khiển xe máy biển số không rõ chữ?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, Thủ tục tặng cho nhà đất, thành lập công ty, đăng ký nhãn hiệu, … . Hãy liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Lỗi che biển số xe máy phạt bao nhiêu tiền?

Tùy theo từng loại phương tiện mà mức phạt tiền sẽ khác nhau đối với việc vi phạm lỗi che biển số xe. Nếu vi phạm lỗi che biển số xe máy, bạn sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 VNĐ theo nghị định 100 quy định.

Cố tình thay đổi biển số xe có bị phạt không?

Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt, hàng không dân dụng đã có hiệu lực, mức xử phạt của hành vi che mờ, dán biển số ô tô tăng lên mức 4-6 triệu đồng. Đối với xe máy, số tiền phạt cho lỗi này là 300-400 ngàn đồng.

Thay đổi nền biển số xe máy có bị giam bằng không?

Theo Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông như sau:
Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển;

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment