Phí đăng ký xe ô tô cũ bao nhiêu năm 2023?

by Hương Giang
Phí đăng ký xe ô tô cũ

Ngày nay, ô tô đã trở thành một phương tiện di chuyển phổ biến, tiện lợi và được rất nhiều người yêu thích sử dụng. Vì giá cả của một chiếc ô tô mới trên thị trường khá cao, do đó, không ít người chọn cách mua xe ô tô cũ để phục vụ nhu cầu đi lại. Khi đó, người mua xe ô tô cũ sẽ phải chuẩn bị một số khoản lệ phí nhất định để làm thủ tục đăng ký xe ô tô cũ. Vậy theo quy định hiện nay, Phí đăng ký xe ô tô cũ là bao nhiêu? Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký xe ô tô cũ như thế nào? Quy trình đăng ký xe ô tô cũ được thực hiện ra sao? Tất cả những câu hỏi này sẽ được CSGT giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Căn cứ pháp lý

Quy trình đăng ký xe ô tô cũ như thế nào?

Thủ tục sang tên xe ô tô cũ được chia thành 2 hình thức cùng tỉnh và khác tỉnh. Nếu khác tỉnh thì chủ cũ của xe cần phải rút hồ sơ gốc của xe để luân chuyển sang tỉnh của chủ mới của xe để địa phương dễ dàng quản lý. 

Quy trình đăng ký xe ô tô cũ cùng tỉnh

Thủ tục mua bán xe ô tô cùng tỉnh sẽ được tiến hành tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh với các bước như sau:

  • Bước 1: Người bán xe thực hiện khai báo và nộp giấy đăng ký xe ô tô cũ trong vòng 7 ngày (Nếu phải đổi biển số xe vì biển 3, 4 chữ số hay biển số xe bị khác hệ thì người bán phải nộp thêm biển số xe).
  • Bước 2: Người mua xe ô tô cũ chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm giấy khai đăng ký xe, hợp đồng mua bán xe, giấy tờ về việc nhượng quyền sở hữu xe, giấy tờ kèm lệ phí thuế trước bạ xe và giấy chứng nhận đã thu hồi đăng ký xe cùng biển số xe (nếu sang tên xe ở cùng tỉnh ngay khi vừa chuyển quyền sở hữu xe thì không cần nộp biển số).
  • Bước 3: Người mua xe nộp bộ hồ sơ trên tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh, cấp thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tại những điểm đăng ký xe khác của Phòng.
  • Bước 4: Người mua xe nộp lệ phí cho việc đăng ký xe và nhận giấy hẹn để lấy chứng nhận đăng ký xe mới. Sau các thủ tục này, người mua xe ô tô cũ sẽ nhận được biển số xe mới sau khi cơ quan đăng ký xe xác nhận bộ hồ sơ trên là hợp lệ, đồng thời giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cũng sẽ được cấp sau khoảng 2 ngày làm việc tính từ hôm nhận hồ sơ.

Quy trình đăng ký xe ô tô cũ khác tỉnh

Đối với việc mua bán xe ô tô cũ khác tỉnh, người bán không phải nộp bất kỳ một lệ phí gì và sẽ được cấp 1 bộ hồ sơ sang tên di chuyển cho chủ xe, sau đó thực hiện theo các bước như sau:

  • Bước 1: Người bán chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm 2 giấy khai xác nhận sang tên di chuyển xe, giấy chứng từ chuyển nhượng quyền sở hữu xe, giấy đăng ký xe cùng biển số xe, giấy từ của bên người nhận xe ô tô cũ.
  • Bước 2: Người bán nộp hồ sơ này tại bộ phận tiếp nhận và sẽ được trả kết quả ở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hay các điểm đăng ký xe khác của Phòng.

Ở phía bên mua xe ô tô cũ, người mua sẽ phải thực hiện các thủ tục sau tại nơi xe được chuyển đến:

  • Bước 1: Người mua chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm giấy khai đăng ký xe theo mẫu 01 ban hành; giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu xe; giấy tờ kèm lệ phí thuế trước bạ xe; giấy chứng nhận đã thu hồi đăng ký, biển số xe và giấy tờ của chủ xe cũ, cùng hợp đồng mua bán xe.
  • Bước 2: Người mua nộp bộ hồ sơ này tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh, sau đó đóng lệ phí đăng ký xe theo quy định thì sẽ được cấp biển số xe mới, còn giấy chứng nhận đăng ký xe sẽ có sau 2 ngày làm việc.

Các khoản lệ phí đăng ký xe ô tô cũ hiện nay

Với người mua xe ô tô cũ, để chiếc xe có thể lưu thông hợp pháp trên đường, ngoại trừ tiền mua xe, chủ xe còn cần phải chi trả thêm các loại thuế phí sau:

  • Thuế trước bạ;
  • Phí sang tên, đổi biển số;
  • Phí đăng kiểm;
  • Phí bảo trì đường bộ;
  • Phí bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc;
  • Phí bảo hiểm vật chất xe (tự nguyện).

Tuy nhiên, thông thường các khoản chi phí như: phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm ô tô,… Đây đều là những khoản thuế phí mà người bán đã hoàn thành khi mua xe rồi. Nếu trong trường hợp bạn mua ô tô cũ mà những giấy tờ trên chưa hết hạn thì bạn sẽ không cần đóng.

Phí đăng ký xe ô tô cũ là bao nhiêu?

Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe, biển số xe hiện đang được áp dụng theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC cụ thể như sau:

Trường hợp sang tên ô tô cũ khác tỉnh

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA, khi sang tên ô tô cũ khác tỉnh, người mua phải đổi cả giấy đăng ký và biển số xe. Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe kèm theo biển số xe như sau:

  • Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao): 150.000 đồng/lần/xe;
  • Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc: 100.000 đồng/lần/xe;
  • Riêng trường hợp xe ô tô cũ chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí thấp về khu vực phải nộp lệ phí cao thì áp dụng mức phí sau:
STTChỉ tiêuKhu vựcIKhu vựcIIKhu vựcIII
1Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách tại điểm 2 mục này).150.000 đồng – 500.000 đồng150.000 đồng150.000 đồng
2Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách.2.000.000 đồng – 20.000.000 đồng1.000.000 đồng200.000 đồng
3Sơ mi rơ moóc, rơ moóc đăng ký rời.100.000 đồng – 200.000 đồng100.000 đồng100.000 đồng

Trường hợp sang tên ô tô cũ cùng tỉnh

Người mua không bắt buộc phải đổi biển số, chỉ cần làm thủ tục cấp đổi giấy đăng ký xe với lệ phí là 30.000 đồng/lần/xe.

Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký xe ô tô cũ

Theo Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên xe ô tô cũ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ=Giá tính lệ phí trước bạx2%

Trong đó:

  • Mức thu lệ phí trước bạ 2% được áp dụng thống nhất trên toàn quốc đối với tất cả các loại ô tô khi làm thủ tục sang tên xe cũ.
  • Giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ=Giá trị tài sản mớixTỷ lệ % chất lượng còn lại

Trong đó:

  • Giá trị tài sản mới là giá được công bố tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 452/QĐ-BTC năm 2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC năm 2020.
  • Tỷ lệ % chất lượng còn lại của ô tô cũ áp dụng theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC như sau:
Thời gian đã sử dụngTỷ lệ (%) chất lượng còn lại
Tài sản mới100%
Trong 1 năm90%
Từ trên 1 đến 3 năm70%
Từ trên 3 đến 6 năm50%
Từ trên 6 đến 10 năm30%
Trên 10 năm20%

Lưu ý: Thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Phí đăng ký xe ô tô cũ
Phí đăng ký xe ô tô cũ

Các khoản lệ phí đăng ký xe ô tô cũ khác

Với xe đã qua sử dụng thì các khoản lệ phí đăng ký xe ô tô cũ ít hơn rất nhiều so với khi mua xe mới. Ví dụ như các khoản chi phí như: Phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm ô tô,… 

Đây đều là những khoản thuế phí mà người bán đã hoàn thành khi mua xe rồi. Nếu trong trường hợp chưa hết hạn thì người mua sẽ không cần đóng. Còn trong trường hợp đã hết hạn thì người mua sẽ phải đóng tiếp tục các khoản lệ phí như sau:

Phí đăng kiểm 

Với những chiếc xe sang tên cùng tỉnh thì thời hạn đăng kiểm sẽ được đợi xe hết thời gian lưu hành trên sổ cũ rồi mới đi đăng kiểm lại. Còn với trường hợp khác tỉnh thì bắt buộc người mua phải đi đăng kiểm luôn khi được cấp biển. Cụ thể mức đóng như sau:

  • Chi phí đăng kiểm là 340.000 đồng/lần;
  • Phí bảo trì đường bộ là 130.000 đồng/tháng;

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Khi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc hết hạn, chủ xe cũng phải mua mới với mức giá như sau:

Loại xePhí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Xe < 6 chỗ437.000 đồng/ năm
Xe từ 6 – 11 chỗ ngồi794.000 đồng/ năm
Xe < 6 chỗ kinh doanh vận tải756.000 đồng/ năm
Xe 6 chỗ kinh doanh vận tải929.000 đồng/ năm
Xe 7 chỗ ngồi kinh doanh vận tải1.080.000 đồng/ năm
Xe 8 chỗ ngồi kinh doanh vận tải1.253.000 đồng/ năm

Bảo hiểm vật chất

Tương tự bảo hiểm vật chất cũng vậy. Giá bảo hiểm vật chất sẽ tuỳ vào số tiền bảo hiểm, thời gian sử dụng xe và loại xe. Giá bảo hiểm vật chất trung bình dao động 5 – 30 triệu đồng/năm.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Phí đăng ký xe ô tô cũ” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, CSGT với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như soạn thảo giấy giao nhận tiền đặt cọc mua bán nhà đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết đăng ký biển số xe?

Theo khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì các cơ quan sau đây có thẩm quyền giải quyết đăng ký biển số xe:
Phòng Cảnh sát giao thông;
Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt;
Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Phí đăng kiểm khi đăng ký xe ô tô cũ là bao nhiêu?

Với những chiếc xe sang tên cùng tỉnh thì thời hạn đăng kiểm sẽ được đợi xe hết thời gian lưu hành trên sổ cũ rồi mới đi đăng kiểm lại. Còn với trường hợp khác tỉnh thì bắt buộc người mua phải đi đăng kiểm luôn khi được cấp biển. Cụ thể mức đóng như sau:
Chi phí đăng kiểm là 340.000 đồng/lần;
Phí bảo trì đường bộ là 130.000 đồng/tháng;

Lệ phí cấp biển số xe ô tô trường hợp cấp lại là bao nhiêu?

Đối với Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản), tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới) thì mức lệ phí như sau:
Khu vực I (như TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) mức lệ phí là: 150.000 đồng; 
Khu vực 2 bao gồm thành phố, thị xã mức lệ phí là: 150.000vnđ; 
Khu vực 3 bao gồm huyện, xã mức lệ phí là: 150.000vnđ.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment