Quy định tải trọng đường bộ hiện hành năm 2022

by Quỳnh Tran
Quy định tải trọng đường bộ hiện hành năm 2022

Xin chào Luật sư, hiện nay khi tham gia giao thông trên đường không thể không bắt gặp những hình ảnh chở hàng cồng kềnh, xe tải chở vật liệu xây dựng với khối lượng lớn. Tôi có thắc mắc về quy định tải trọng đường bộ tham gia giao thông hiện nay ra sao? Trong trường hợp vi phạm về mức tải trọng xe được phép tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến bộ phận tư vấn đất đai của chúng tôi. Tại bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Phân biệt trọng tải với tải trọng

Trọng tải và tải trọng là hai khái niệm khác nhau hoàn toàn nhưng do cách đọc gần giống nhau nên rất nhiều tài xế thường bị hiểu nhầm và khó phân biệt hai thuật ngữ này.

Trọng tải là khả năng chuyên chở hàng hóa tối đa mà phương tiện được phép vận chuyển theo đúng chuẩn an toàn kỹ thuật được cấp phép.

Tải trọng là khối lượng hàng hóa thực tế mà phương tiện vận tải đang chở hoặc vận chuyển. Tải trọng xe chỉ tính khối lượng của hàng hóa mà xe đang vận chuyển và được phép lưu thông theo đúng quy định pháp luật mà không bao gồm khối lượng toàn tải, tức không tính tự trọng của xe và người trên xe.

Theo đó, có thể thấy rằng, tải trọng và trọng tải xe đều là những thông số đề cập đến tổng khối lượng hàng hóa nhưng chúng cũng có điểm khác biệt đặc trưng:

– Trọng tải thể hiện số lượng hàng hóa mà xe có khả năng vận chuyển tối đa.

– Tải trọng thì thể hiện tổng khối lượng hàng hóa mà xe hiện tại đang chuyên chở.

Cách tính tải trọng xe được phép tham gia giao thông

* Cách tính tổng trọng lượng của xe tải được phép tham gia giao thông:

Thông thường, tổng trọng lượng xe được phép tham gia giao thông thường được ghi rõ trong hồ sơ chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và trong đăng kiểm xe. Tuy nhiên, việc xác định này căn cứ vào từng loại xe. Trong đó:

– Đối với xe thân liền:

+, Có tổng số trục bằng hai, tổng trọng lượng của xe ≤ 16 tấn;

+, Có tổng số trục bằng ba, tổng trọng lượng của xe ≤ 24 tấn;

+, Có tổng số trục bằng bốn, tổng trọng lượng của xe ≤ 30 tấn;

+, Có tổng số trục bằng năm hoặc lớn hơn, tổng trọng lượng của xe ≤ 34 tấn;

– Đối với tổ hợp xe đầu kéo với rơ-móoc hoặc sơ mi rơ móoc:

+, Có tổng số trục bằng ba, tổng trọng lượng của xe ≤ 26 tấn;

+, Có tổng số trục bằng bốn, tổng trọng lượng của xe ≤ 34 tấn;

+, Có tổng số trục bằng năm, tổng trọng lượng của xe ≤ 44 tấn;

+, Có tổng số trục bằng sáu hoặc lớn hơn, tổng trọng lượng của xe ≤ 48 tấn;

* Cách tính tải trọng trục xe tải, tải trọng cầu xe được phép tham gia giao thông:

– Trục đơn: Tải trọng trục xe ≤ 10 tấn/trục;

– Cụm trục kép (hai trục xe), phụ thuộc vào khoảng cách d của hai tâm trục:

+, d < 1,0 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 11 tấn;

+, 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 16 tấn;

+, d ≥ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn;

– Cụm trục ba (ba trục xe) phụ thuộc vào khoảng cách d của hai tâm trục liền kề:

+, d ≤ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn;

+, d > 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn;

Mức xử phạt đối với hành vi chở quá tải của xe tải

Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về vấn đề này như sau:

“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

1. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc không chằng buộc chắc chắn; xếp hàng trên nóc buồng lái; xếp hàng làm lệch xe.

2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên 10% đến 40% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn, trên 10% đến 30% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên và trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

Quy định tải trọng đường bộ hiện hành năm 2022
Quy định tải trọng đường bộ hiện hành năm 2022

b) Xếp hàng trên nóc thùng xe; xếp hàng vượt quá bề rộng thùng xe; xếp hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;

c) Chở người trên thùng xe trái quy định; để người ngồi trên mui xe, đu bám bên ngoài xe khi xe đang chạy;

d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo hợp đồng vận tải hoặc Giấy vận tải theo quy định, trừ xe taxi tải.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với loại xe có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định.

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe taxi tải không lắp đồng hồ tính tiền cước hoặc lắp đồng hồ tính tiền cước không đúng quy định;

b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên 40% đến 60% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn, trên 30% đến 50% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên và xe xi téc chở chất lỏng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

b) Điều khiển xe quá thời gian quy định;

c) Điều khiển xe không có phù hiệu hoặc có nhưng đã hết hạn đối với loại xe quy định phải có phù hiệu.

6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên 60% đến 100% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn, trên 50% đến 100% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên và xe xi téc chở chất lỏng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

7. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên 100% (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

8. Ngoài việc bị phạt tiền, người thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm a Khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 01 tháng;

b) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm c Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Điểm b, Điểm c Khoản 5; Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 02 tháng;

c) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 03 tháng;

d) Trong trường hợp người điều khiển phương tiện đồng thời là chủ phương tiện, nếu tái phạm hành vi quy định tại Điểm a Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều này đối với cùng một phương tiện mà phương tiện đó có thùng xe không đúng theo quy định hiện hành thì còn bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định trong thời hạn 01 tháng.

9. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Điểm a Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm;

b) Trong trường hợp người điều khiển phương tiện đồng thời là chủ phương tiện, nếu tái phạm hành vi quy định tại Điểm a Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều này đối với cùng một phương tiện mà phương tiện đó có thùng xe không đúng theo quy định hiện hành thì còn bị buộc phải thực hiện điều chỉnh thùng xe theo đúng quy định hiện hành và đăng kiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông.”

Quy định tải trọng đường bộ như thế nào?

Theo các quy định nêu trên thì khi tham gia giao thông, việc chủ xe hay người điều khiển xe cần đảm bảo được quy định về mức tải trọng của xe. Việc đảm bảo này cần đáp ứng được cả yêu cầu về loại xe cũng như phương tiện dùng để lưu thông.

Trong trường hợp xe lưu thông là xe chở người, vận chuyển hành khách thì việc xác định tải trọng được tính như sau: Không được phép lớn hơn giá trị nhỏ của khối lượng toàn bộ. Việc xác định sẽ thực hiệ theo thiết kế tương ứng với số người cho phép chở lớn nhất theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.

Trong trường hợp xe lưu thông là xe chở hàng hay xe chuyên dùng thì việc xác định tải trọng được tính như sau:Không được phép lớn hơn giá trị của khối lượng toàn bộ. Việc xác định được thực hiện theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.

Nư vậy, nếu đáp ứng được các điều kiện nêu trên thì xe sẽ không bị xử phạt về vi phạm lỗi quá tải trọng khi tham gia giao thông

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Quy định tải trọng đường bộ hiện hành năm 2022“. Chúng tôi tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến thủ tục mua bán nhà đất hay cần sự tư vấn đặt cọc đất… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp:

Bản chất của tải trọng đường bộ và khổ giới hạn đường bộ là gì?

+Tải trọng của đường bộ là khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường để bảo đảm tuổi thọ công trình theo thiết kế.
Khả năng chịu tải khai thác của cầu được xác định theo hồ sơ thiết kế cầu và tình trạng kỹ thuật thực tế của cầu, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện bằng biển báo hiệu hạn chế tổng trọng lượng xe qua cầu theo quy định về báo hiệu đường bộ.
Khả năng chịu tải khai thác của đường được xác định theo hồ sơ thiết kế mặt đường và tình trạng kỹ thuật thực tế của đường, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện bằng biển báo hiệu hạn chế trọng lượng trên trục xe theo quy định về báo hiệu đường bộ.

Quy định về xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn lưu hành trên đường bộ hiện nay ra sao?

 + Xe quá tải trọng là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe hoặc có tải trọng trục xe vượt quá tải trọng khai thác của đường bộ.
+ Xe quá khổ giới hạn là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có một trong các kích thước bao ngoài kể cả hàng hóa xếp trên xe (nếu có) vượt quá kích thước tối đa cho phép của các phương tiện khi tham gia giao thông trên đường bộ. cụ thể như sau:
Chiều dài lớn hơn 20 mét hoặc lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe;
Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét;

Giới hạn về tải trọng đường bộ như thế nào?

Giới hạn về tải trọng đường bộ.
Giới hạn về tải trọng trục xe:
Trục đơn: tải trọng trục xe £ 10 tấn;
Cụm trục kép, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục: Trường hợp d < 1,0 mét, tải trọng cụm trục xe £ 11 tấn; Trường hợp 1,0 mét £ d < 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe £ 16 tấn; Trường hợp d ³ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe £ 18 tấn.
Cụm trục ba, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:Trường hợp d £ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe £ 21 tấn; Trường hợp d > 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe £ 24 tấn.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment