Quy định tải trọng đường giao thông nông thôn hiện nay như thế nào?

by Quỳnh Tran
Quy định tải trọng đường giao thông nông thôn hiện nay như thế nào?

Xin chào Luật sư. Hiện nay tôi đang chở hàng thuê cho một công trình xây dựng, tôi thường xuyên phải chở hàng hoá lớn, cồng kênh. Tôi có thắc mắc rằng quy định tải trọng đường giao thông nông thôn hiện nay như thế nào? Nơi tôi đang ở là xã nhỏ và đường cũng khá hẹp nên tôi lo lắng rằng chở nhiều hàng hoá như vậy thì có vi phạm quy định pháp luật vè trọng tải không. Bên cạnh đó, tôi có thắc mắc về tiêu chuẩn kỹ thuật mặt đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025 ra sao? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến bộ phận tư vấn đất đai của chúng tôi. Tại bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 46/2015/TT-BGTVT 
  • Quyết định 932/QĐ-BGTVT

Quy định tải trọng đường giao thông nông thôn ra sao?

Theo Điều 4 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về tải trọng của đường bộ như sau:

1. Tải trọng của đường bộ là khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường để bảo đảm tuổi thọ công trình theo thiết kế.

2. Khả năng chịu tải khai thác của cầu được xác định theo hồ sơ thiết kế cầu và tình trạng kỹ thuật thực tế của cầu, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện bằng biển báo hiệu hạn chế tổng trọng lượng xe qua cầu theo quy định về báo hiệu đường bộ.

3. Khả năng chịu tải khai thác của đường được xác định theo hồ sơ thiết kế mặt đường và tình trạng kỹ thuật thực tế của đường, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện bằng biển báo hiệu hạn chế trọng lượng trên trục xe theo quy định về báo hiệu đường bộ.

Theo đó, tùy thuộc vào biển báo hạn chế trọng lượng xe khi đi qua các tuyến đường vì mỗi tuyến đường sẽ được kết cấu khác nhau. Trong trường hợp đường nông thôn có biển báo cấm xe trên 5 tấn thì xe có trọng tải trên 5 tấn sẽ không được đi qua.

Quy định về mặt đường, tiêu chuẩn về độ dốc, đường cong, cấp hạng kỹ thuật của mặt đường giao thông nông thôn?

Căn cứ Mục 4 Chương II Hướng dẫn ban hành kèm Quyết định 932/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định về các tiêu chuẩn kỹ thuật về mặt đường như sau:

“4.1. Mặt đường là bộ phận chịu tác dụng trực tiếp của bánh xe của các phương tiện cơ giới và thô sơ, cũng như chịu ảnh hưởng trực tiếp của thời tiết khí hậu (mưa, nắng, nhiệt độ, gió…). Vì vậy, để cho các phương tiện giao thông đi lại được dễ dàng mặt đường cần thỏa mãn các điều kiện sau:

– Phải đủ độ bền vững (đủ cường độ) dưới tác dụng của tải trọng truyền trực tiếp qua bánh xe xuống mặt đường (đặc biệt là với loại xe súc vật bánh cứng) cũng như tác dụng của thời tiết, khí hậu.

– Phải đủ độ bằng phẳng để xe đi lại êm thuận và mặt đường không bị đọng nước.

4.2. Độ dốc ngang mặt đường GTNT tùy thuộc vào lượng mưa vùng và loại mặt đường cụ thể. Độ dốc ngang phần mặt đường yêu cầu từ 2% đến 4% (loại mặt đường là bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng lấy trị số thấp, loại mặt đường không có lớp phủ mặt kín nước lấy trị số cao), phần lề đường từ 4% đến 5%.

Quy định tải trọng đường giao thông nông thôn
Quy định tải trọng đường giao thông nông thôn

4.3. Cần phải bố trí rãnh xương cá trên phần lề đường để nước trong móng đường có thể thoát ra ngoài nhất là đối với loại mặt đường không có lớp phủ mặt kín nước. Khoảng cách rãnh xương cá thường là 50 m được bố trí so le về hai phía dọc theo tuyến đường. Kích thước rãnh xương cá thường là hình thang có đáy lớn 50 cm quay vào phía trong, đáy nhỏ 30 cm quay ra phía ngoài và hướng theo chiều nước chảy, chiều sâu tới nền đường và phủ mặt phía trên bằng vật liệu kết cấu lề đường. Vật liệu làm rãnh xương cá dùng đá dăm cấp phối có kích thước từ 1,0 cm đến 4,0 cm.

4.4. Trong đường cong nếu phải mở rộng nền đường như quy định ở Điểm 5.3.4 TCVN 10380:2014 “Đường Giao thông nông thôn – Yêu cầu thiết kế” thì mặt đường cũng cần được mở rộng tương ứng và nên có độ dốc nghiêng về phía bụng.

4.5. Nên tận dụng các loại vật liệu sẵn có của địa phương để làm mặt đường nhằm giảm giá thành xây dựng đường như: đá dăm, cấp phối đá dăm, đá thải từ các mỏ đá, xỉ lò các loại, đá chẻ (đá lát), gạch lát, gạch vỡ, cuội sỏi, cát sỏi, đất đồi lẫn sỏi sạn (sỏi ong). Có thể kết hợp, phối trộn các loại vật liệu trên đây để cải thiện khả năng chịu lực, khả năng ổn định của lớp vật liệu mặt đường trước tác động của thiên nhiên.

4.6. Tùy theo cấp hạng kỹ thuật, điều kiện kinh tế cho phép nhất là đối với những khu vực kinh tế phát triển, có thể sử dụng mặt đường một hoặc nhiều lớp (bao gồm cả lớp móng) như là: mặt đường cấp phối đá dăm láng nhựa, đất tại chỗ gia cố vôi, xi măng găm đá láng nhựa, đá gia cố xi măng láng nhựa, bê tông xi măng đầm lăn, bê tông nhựa, bê tông xi măng. Khi áp dụng các loại kết cấu mặt đường này tuân thủ theo các quy định hiện hành.”

Như vậy, quy định về mặt đường, tiêu chuẩn về độ dốc, đường cong, cấp hạng kỹ thuật của mặt đường sẽ tuân thủ theo quy định pháp luật nêu trên.

Quy định về kết cấu mặt đường và độ bằng phẳng của mặt đường giao thông nông thôn như thế nào?

Căn cứ tiểu mục 4.7 Mục 4 Chương II Hướng dẫn ban hành kèm Quyết định 932/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định về kết cấu mặt đường và độ bằng phẳng của mặt đường, cụ thể như sau:

“4.7. Kết cấu mặt đường

a) Đường GTNT thuộc loại đường ít xe (lưu lượng xe quy đổi trong một ngày đêm ≤ 200) nên kết cấu mặt đường cho phép lấy theo định hình. Kết cấu mặt đường GTNT điển hình xây dựng mới và cải tạo tùy theo cấp hạng kỹ thuật của đường tham khảo ở Bảng 4, Bảng 5.

b) Đối với đường GTNT loại A, loại B khi có trên 15% tổng lưu lượng xe là xe tải nặng (tải trọng trục lớn hơn 6000 kg) thì thiết kế mặt đường phải tuân theo TCCS 38:2022/TCĐBVN “Áo đường mềm – các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế” hoặc TCCS 39:2022/TCĐBVN “Thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông”.

4.8. Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá bằng thước dài 3,0 m theo TCVN 8864:2011. Đối với mặt đường là BTXM hoặc BTN yêu cầu tất cả các khe hở phải dưới 5 mm, đối với các loại khác yêu cầu tất cả các khe hở phải dưới 10 mm.”

Xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Quy định tải trọng đường giao thông nông thôn hiện nay như thế nào?“. Chúng tôi tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến thủ tục chuyển nhượng nhà đất hay cách viết hợp đồng mua bán chuyển nhượng nhà đất… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Quy định xử phạt xe vượt quá trọng tải tại điều bao nhiêu?

Xử phạt hành chính với xe quá tải hiện nay được quy định trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Mức phạt với lái xe quy định tại Điều 24, mức phạt với chủ xe quy định tại Điều 30 của Nghị định. Người vi phạm có thể tra cứu và nộp phạt vi phạm giao thông online

Quy định pháp luật về đi xe vượt quá trọng tải ra sao?

Theo quy định của bộ Giao thông vận tải, tất cả các xe tải chở hàng đều phải chở đúng theo trọng tải quy định của xe. Trong quá trình vận chuyển, khối lượng chở của xe không được vượt quá 10% trọng tải cho phép của xe đối với xe tải trọng dưới 5 tấn, và không được vượt quá 5% trọng tải đối với xe trên 5 tấn.

Pháp luật quy định đi xe vượt quá trọng tải là gì?

Căn cứ Khoản 9 Điều 3 Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT quy định:
“Trọng tải là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.”
Tức là, trọng tải là chỉ số do nhà sản xuất công bố trong các thông số kỹ thuật của xe, dùng để chỉ sức chịu nặng tối đa của phương tiện. Tức là tổng khối lượng tối đa cho phép mà phương tiện có thể chở đúng theo quy định. Khi hàng hóa vượt ngưỡng này, có nghĩa xe sẽ bị quá tải và có khả năng bị phạt. Ví dụ, xe có trọng tải 5 tấn, tức là khối lượng hàng tối đa mà xe có thể chở là 5 tấn. Nếu bạn cần chở nhiều hơn 5 tấn hàng, thì tốt nhất nên chọn xe có trọng tải lớn hơn để tránh vi phạm luật giao thông.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment