Quy định về hạ tải trọng xe như thế nào?

by Thanh Loan
Quy định về hạ tải trọng xe năm 2023

Mỗi loại xe sẽ có giới hạn tải trọng cụ thể được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia. Quy định về hạ tải trọng xe nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông và bảo vệ hạ tầng giao thông đường bộ. Việc vận chuyển hàng hóa vượt quá tải trọng cho phép có thể gây ra nguy hiểm, gây hư hỏng đường bộ, cầu đường và cấu trúc hạ tầng giao thông khác. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm quy định trong bài viết “Quy định về hạ tải trọng xe năm 2023” của CSGT nhé!

Quy định về hạ tải trọng xe năm 2023

Theo quy định, cơ quan chức năng có quyền kiểm tra và xử phạt vi phạm hạ tải trọng xe. Trường hợp phát hiện vi phạm hạ tải trọng, tài xế hoặc chủ sở hữu xe sẽ bị xử phạt theo mức độ vi phạm và qui định pháp luật. Số tiền phạt có thể tăng lên nếu vi phạm liên quan đến an toàn giao thông, gây nguy hiểm hoặc gây hư hỏng nghiêm trọng đến cơ sở hạ tầng giao thông.

Xe hạ tải là như thế nào?

Việc hạ tải trọng xe là một quy định pháp luật quan trọng tại Việt Nam. Việc tuân thủ quy định này không chỉ đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông mà còn bảo vệ hạ tầng giao thông đường bộ. Tất cả người tham gia giao thông, bao gồm cả tài xế và chủ sở hữu xe, cần tuân thủ và chấp hành quy định về hạ tải trọng xe để đảm bảo an toàn và trật tự giao thông.

Xe hạ tải là như thế nào? Xe hạ tải hay hạ tải xe, thực chất nó chính là việc cải tạo xe cơ giới. Đây là một trong những hình thức được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Tại Điều 3 Khoản 4 Thông tư 85/2014 / TT-BGTVT.

Điều này nghĩa là các cá nhân, đơn vị muốn khai báo mức tải trọng của xe thấp hơn so với quy định.

Để hiểu rõ hơn về tải trọng xe tải, bạn có thể tham khảo ví dụ sau: tổng trọng lượng của xe tải là 2,5 tấn, và tải trọng cho phép là 1 tấn. Nhưng vì lý do gì đó mà chủ xe muốn giảm tải xuống tổng trọng lượng là 2,3 tấn và tải trọng 800 kg. Đây chính là quá trình hạ tải của xe.

Quy định về hạ tải trọng xe năm 2023
Quy định về hạ tải trọng xe năm 2023

Lưu ý khi hạ tải xe ô tô là gì?

Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành tại Việt Nam, tải trọng xe là trọng lượng tối đa được quy định cho phép cho một loại xe cụ thể. Quy định về hạ tải trọng xe được đề cập trong Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

Trong quá trình hay sau quá trình cải tạo phải đảm bảo phù hợp với quy chuẩn, quy định về kỹ thuật, quy định bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.

Trong suốt quá trình sử dụng, mỗi xe cơ giới chỉ được cải tạo không quá 3 hệ thống.

Ngoài ra cũng có các quy định xoay quanh vấn đề này. Ví dụ, đối với xe đã có tuổi thọ trên 15 năm thì không thể tiến hành quá trình cải tạo, hạ tải nữa. Hệ thống treo, hệ thống lái của xe cơ giới không được phép thay đổi trong quá trình cải tạo. Kích thước khoang chở cũng như kích cỡ lốp, số trục, vết bánh xe đều không được phép cải tạo. Không cải tạo chiều dài xe và kích thước lòng thùng.

Việc cải tạo lại hệ thống xe dẫn tới ảnh hưởng đến các thông số kỹ thuật xe cũng như đặc tính vận hành vì thế phải được tiến hành chi tiết và cẩn thận.

Thủ tục hạ tải xe cơ giới

Trong lĩnh vực giao thông đường bộ tại Việt Nam, việc hạ tải trọng xe là một quy định pháp luật quan trọng nhằm đảm bảo an toàn và tránh những tổn thất gây ra bởi việc vận chuyển hàng hóa vượt quá khả năng chịu tải của xe. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy định pháp luật Việt Nam về hạ tải trọng xe. Theo quy định này, việc hạ tải trọng xe là bắt buộc và áp dụng cho tất cả các loại xe tham gia giao thông đường bộ, bao gồm cả xe tải, xe chở hàng, xe buýt và xe khách.

Theo quy định hiện hành tại Thông tư 85/2014/TT-BGTVT thì trình tự thực hiện việc hạ tải cho xe ô tô này bao gồm:

  • Lập hồ sơ thiết kế cải tạo xe.
  • Nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế cải tạo xe.

Thi công cải tạo.

Bước 1: Lập hồ sơ thiết kế cải tạo xe

Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư 85/2014/TT-BGTVT như sau:

Quy định về hạ tải trọng xe năm 2023
Quy định về hạ tải trọng xe năm 2023

“Điều 5. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:

1.Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

2.Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này”.

Theo đó, trước tiên bạn cần chuẩn bị hồ sơ cải tạo thiết kế xe tải; bao gồm:

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe (bản chính) theo quy định tại mục A phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT.

–Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế:

Căn cứ Khoản 4 Điều 7 Thông tư 85/2014/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

4.Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm:

a) Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo có thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này;

c) Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);

d) Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký)”.

Như vậy, hồ sơ bạn cần chuẩn bị bao gồm những giấy tờ sau:

Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT;

04 bộ hồ sơ

Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);

Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy Đăng ký xe ô tô;
  • Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển);
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).

Bạn cần nộp hồ sơ trên tới Sở giao thông vận tải địa phương bạn. Sau khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định và nếu như bộ hồ sơ này hợp lệ; đúng với quy định của pháp luật thì bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thiết kế.

Bước 3: Thi công cải tạo xe:

Căn cứ quy định tại Điều 9 Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

“Điều 9. Thi công cải tạo

  1. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện tại các cơ sở cải tạo có kinh doanh ngành nghề thi công cải tạo, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
  2. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện theo đúng thiết kế đã được thẩm định, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  3. Xe cơ giới sau thi công cải tạo xuất xưởng phải được cơ sở cải tạo kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm. Kết quả kiểm tra được lập thành Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.”

Như vậy, việc thi công cải tạo xe cần phải được thực hiện tại các cơ sở cải tạo có kinh doanh ngành nghề thi công cải tạo, sản xuất lắp ráp xe cơ giới theo quy định. Việc cải tạo phải được thực hiện đúng theo hồ sơ đã được thẩm định. Sau khi cải tạo cần phải được kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm và lập thành biên bản theo quy định nêu trên.

Bước 4: Nghiệm thu xe cải tạo và kiểm định xe:

Căn cứ Điều 10 Thông tư 85/2014/TT-BGTVT có quy định:

“Điều 10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo

1.Xe cơ giới sau khi thi công cải tạo theo thiết kế đã thẩm định phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi chung là cơ quan nghiệm thu) nghiệm thu theo trách nhiệm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận cải tạo).”

Như vậy, sau khi thực hiện việc hạ tải cho xe ô tô bạn cần phải đưa xe tới đơn vị đăng kiểm xe tại địa phương hoặc Cục đăng kiểm Việt Nam để nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

CSGT đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Quy định về hạ tải trọng xe năm 2023. Hy vọng giúp ích cho bạn trong cuộc sống và công việc. CSGT sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ liên quan đến tư vấn pháp lý làm sổ đỏ khi mua bán viết tay nhé!

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ thiết kế cải tạo xe xe hạ tải là như thế nào?

Giấy tờ về thông số, tính năng kỹ thuật của xe
Giấy đăng ký xe
Phiếu sang tên (nếu cần)
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo( 04 bộ)
Bản gốc văn bản đề nghị thẩm định thiết kế
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế có hiệu lực tối đa 12 tháng
Hồ sơ phải hoàn thành, bổ sung hoặc chỉnh sửa nội trong 2 ngày làm việc
Các trường hợp được miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo. Đó là: xe ô tô tập lái, sát hạch, lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, xe ô tô tải tự đổ và xe ô tô xi téc nhập khẩu…

Tiêu chuẩn để hạ trọng tải xe là gì?

Và bạn muốn cải tạo xe tải của bạn thì bạn phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Thông tư 85/2014/TT-BGTVT như sau:
– Không cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới đến thời điểm thẩm định thiết kế.
– Không cải tạo hệ thống phanh của xe cơ giới, trừ các trường hợp:
Lắp đặt bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái, xe sát hạch và ngược lại;
Cải tạo để cung cấp năng lượng và điều khiển hệ thống phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
– Không cải tạo xe ô tô đầu kéo thành xe cơ giới loại khác (trừ xe chuyên dùng).
– Không cải tạo thay đổi kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của xe cơ giới.
– Không cải tạo thay đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới, trừ các trường hợp: cải tạo thành xe chuyên dùng, đầu kéo; cải tạo thu ngắn chiều dài cơ sở khi cải tạo trở lại thành xe nguyên thủy và khi cải tạo để giảm chiều dài toàn bộ, kích thước thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT. Đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế được cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like