Quy định về tải trọng xe đầu kéo trên đăng kiểm năm 2023

by Trà Ly
Quy định về tải trọng xe đầu kéo trên đăng kiểm năm 2023

Không phải ngẫu nhiên mà pháp luật của nướ ta đã đặt ra những quy định chặt chẽ về tải trọng dành riêng cho xeđầu kéo. Một xe đầu kéo nếu như chở hàng quá tải sẽ đem đến nhiều hậu quả nghiêm trọng. Thông thường, tổng trọng lượng xe được phép tham gia giao thông thường cũng được ghi rõ trong hồ sơ ở trên giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và trong đăng kiểm xe. Chính vì lẽ đó, mà chủ xe cũng như tài xế xe cần phải biết cách tính tải trọng xe để có thể sắp xếp hàng hóa sao cho thật phù hợp. Xin mời các bạn cùng tìm hiểu pháp luật với CSGT về quy định pháp luật “Tải trọng xe đầu kéo trên đăng kiểm” của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 31/2019/TT-BGTVT
  • Nghị định 10/2020/NĐ-CP 

Khái niệm trọng tải xe

Trọng tải xe tải là tổng khối lượng hàng hoá được phép chở và được quy định rõ theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

  • Trọng tải thiết kế của xe ô tô là số người và khối lượng hàng hoá tối đa mà xe ô tô đó được chở theo quy định của nhà sản xuất.
  • Trọng tải được phép chở của xe ô tô là số người và khối lượng hàng hóa tối đa mà xe ô tô đó được phép chở, nhưng không vượt quá trọng tải thiết kế của phương tiện, khi hoạt động trên đường bộ theo quy định.

Vậy chúng ta có thể hiểu trọng tải của xe là tổng khối lượng mà xe có thể chở và lưu hành trên đường theo thông số mà nhà sản xuất đưa ra bao gồm cả hàng hoá và người ngồi trên xe. Các thông số này sẽ được công bố và ghi rõ trong Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe.

Cách tính trọng tải xe

Để áp dụng cách tính đúng đối với từng loại xe, ta cần làm rõ khái niệm của nó. Về giải thích từ ngữ đã giải thích một số thuật ngữ liên quan đến vấn đề này, cụ thể:

-Tổng trọng lượng của xe gồm trọng lượng bản thân xe cộng với trọng lượng hàng hóa xếp trên xe (nếu có);

-Tải trọng trục xe là tổng trọng lượng của xe phân bố trên mỗi trục xe (trục đơn, cụm trục kép, cụm trục ba);

-Kính thước tối đa cho phép các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là kích thước bao ngoài giới hạn chiều rộng, chiều cao, chiều dài của xe kể cả hàng hóa xếp trên xe (nếu có) được phép tham gia giao thông trên đường bộ.

– Xe bánh xích là loại xe máy chuyên dùng tự hành di chuyển bằng bánh xích, khi tham gia giao thông trên đường bộ, răng bánh xích có thể gây hư hỏng mặt đường, lề đường.

– Tổ hợp xe với rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc là một xe kéo một rơ moóc hoặc sự kết hợp một xe đầu kéo với một sơ mi rơ moóc.

-Hàng không thể tháo rời (chia nhỏ) là hàng dạng kiện còn nguyên kẹp chì, niêm phong của cơ quan Hải quan, An ninh, Quốc phòng hoặc là tổ hợp cấu kiện, thiết bị máy móc nếu tháo rời, chia nhỏ sẽ bị hư hỏng hoặc thay đổi công năng.

Ta có, công thức tính tải trọng xe đầu kéo là:

Tải trọng = tổng trọng tải – tự trọng xe – số người ngồi trên xe

Từ đó dễ dàng áp dụng tương tự cho cách tính tải trọng xe đầu kéo. Thêm vào đó, chúng ta cần tính tải trọng xe đầu kéo dựa vào tổng số trục của xe. Bởi tổng trọng lượng của xe đầu kéo sẽ phân bố trên mỗi trục xe.

Cách tính tải trọng xe đầu kéo dựa trên số trục xe

  • Với tổng số trục xe là 3 trục thì tổng trọng lượng của xe phải ≤ 26 tấn
  • Với tổng số trục xe là 4 trục thì tổng trọng lượng của xe phải ≤ 34 tấn
  • Với tổng số trục xe là từ 5 trục trở lên thì tổng trọng lượng của xe phải ≤ 40 tấn

Cách tính % xe quá tải trọng

Xe quá tải trọng là xe chở hàng vượt mức khối lượng chuyên chở được cho phép theo quy định. Các trường hợp xe chở quá tải trọng sẽ bị cơ quan chức năng tính toán phần trăm vượt tải để xử phạt theo mức. Vì thế, ngoài biết được cách tính tải trọng xe đầu kéo thì tài xế, chủ xe hay chủ hàng còn cần tìm hiểu về cách tính % xe quá tải trọng để tránh và có phương án vận chuyển cũng như cách xếp hàng hợp lý nhất.

Cách tính tải trọng xe đầu kéo theo % – Trường hợp xe quá tải: 

Công thức tính % xe quá tải trọng:

  • Khối lượng hàng hóa quá tải (D quá tải) = Khối lượng thời điểm kiểm tra thực tế – khối lượng xe – trọng tải hàng hóa mà xe được phép chở
  • Phần trăm quá tải = D quá tải : khối lượng xe

Ví dụ: Một xe đầu kéo có khối lượng 4000 kg, khối lượng hàng hóa xe được chở là 8000 kg. Thời điểm kiểm tra và cân xe công an giao thông xác định tổng khối lượng của xe là 15000 kg. Vậy:

  • Khối lượng hàng quá tải là: 15000 – 4000 – 8000 = 3000 (kg)
  • Phần trăm quá tải: 3000 : (4000 x 100%) = 75%

Khi đã biết cách tính % xe vượt quá tải trọng, chủ xe và tài xế nên tra cứu tìm hiểu thêm về mức xử phạt hành chính theo pháp luật quy định đối với người điều khiển xe quá tải và người chủ sở hữu xe (gồm chủ sở hữu doanh nghiệp và cá nhân) để cân nhắc và tránh tuyệt đối chở hàng vượt tải.

Tải trọng xe đầu kéo trên đăng kiểm

Quy định về tải trọng xe đầu kéo trên đăng kiểm năm 2023

Các loại xe tải thì thông số trọng tải sẽ được quan tâm nhiều hơn so với các loại xe con. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các dòng xe tải với trọng tải khác nhau. Sự đa dạng này sẽ giúp người tiêu dùng có thêm nhiều lựa chọn phù hợp cho mục đích sử dụng của mình. Cụ thể hiện nay có các loại trọng tải xe ô tô tải phổ biến như:

  • Xe tải trọng tải dưới 5 tấn bao gồm: 1 tấn, 1.4 tấn, 1.5 tấn, 1.9 tấn, 2 tấn, 2.2 tấn, 2.4 tấn, 2.5 tấn, 2.9 tấn, 3 tấn, 3.5 tấn.
  • Xe tải trọng tải dưới 10 tấn: 5 tấn, 5.5 tấn, 6 tấn, 6.2 tấn, 6.5 tấn, 7 tấn, 8 tấn, 8.2 tấn, 9 tấn…
  • Xe tải trọng tải trên 10 tấn: 15 tấn, 18 tấn…

Mỗi loại trọng tải cụ thể sẽ quy định số lượng hàng hóa mà xe tối đa có thể chuyên chở. Vì vậy mà tùy vào mục đích sử dụng, loại hàng hóa vận chuyển mà bạn sẽ có những lựa chọn phù hợp nhất.

Một số quy định về tải trọng đường bộ của xe container

Lỗi xe chở hàng quá tải sẽ bị phạt dựa trên % quá tải, khi đó cả chủ xe và tài xế xe đều bị phạt hành chính, tước giấy phép lái xe theo thời gian quy định. 

Pháp luật hiện nay quy định về giới hạn xếp hàng hóa của các phương tiện khi tham gia giao thông: Người lái xe phải tuân thủ đầy đủ quy định về trọng lượng, tải trọng, chiều cao, chiều rộng, chiều dài hàng hóa. Ngoài ra, khối lượng hàng hóa được xếp vào xe cũng không được vượt tải trọng thiết kế của xe, theo quy định của giấy chứng nhận kiểm định an toàn xe ban đầu.

Đồng thời, hàng hóa cũng phải được xếp gọn gàng, chắc chắn, không rơi vãi hay kéo lê trên đường, ảnh hưởng đến hoạt động vận tải chung.

Một số mức phạt đối với xe quá tải trọng (dựa trên % quá tải)

Khi xe chở quá tải trọng thì cả người điều khiển phương tiện (người lái) và chủ phương tiện (người sở hữu xe) đều sẽ phải chịu phạt theo quy định của Chính phủ. Mức phạt được chia theo cấp độ, tùy thuộc vào % quá tải mà xe vận hành.

Mức phạt xe quá tải cụ thể: 

Hạng mục xử phạtMức phạtMức phạt bổ sung
Vượt quá tải trọng từ 10% – 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng4.000.000 – 6.000.000 đồng 
Vượt quá tải trọng từ 20% – 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng13.000.000 – 15.000.000 đồngTước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 1 – 3 tháng
Vượt quá tải trọng trong Giấy phép lưu hành13.000.000 – 15.000.000 đồngTước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 2 – 4 tháng
Vượt quá tải trọng từ 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng40.000.000 – 50.000.000 đồngTước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 3 – 5 tháng
Các trường hợp trốn tránh, không chấp hành kiểm tra tải trọng40.000.000 – 50.000.000 đồngTước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 3 – 5 tháng


Ngoài ra, người điều khiển các phương tiện có hành vi vi phạm quy định tải trọng xe các điều khoản trên theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP, sẽ phải bồi thường chịu trách nhiệm khôi phục lại tình trạng cầu đường đã bị thiệt hại do hành vi quá tải gây ra. 

Nắm rõ tải trọng xe là gì và những quy định tải trọng xe giúp người lái tránh phạm phải những lỗi không đáng có khi tham gia giao thông. Đồng thời, tuân thủ luật an toàn giao thông là hành động văn minh, bảo vệ cho chính bản thân mình và xã hội.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

CSGT đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tải trọng xe đầu kéo trên đăng kiểm”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về giá đất bồi thường khi thu hồi đất … Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Trọng tải xe và tải trọng xe có giống nhau không?

Hiện nay có rất nhiều người, ngay cả những tài xế thường nhầm lẫn giữa hai khái niệm là tải trọng và trọng tải xe. Vậy thực chất hai khái niệm này có là một và chúng khác nhau ở điểm gì?
Trọng tải là thông số thể hiện khả năng chuyên chở hàng hóa, số lượng người tối đa mà ô tô được phép vận chuyển theo đúng an toàn kỹ thuật mà xe được cấp phép. Thông thường, trọng tải của các loại ô tô sẽ thể hiện trong đăng kiểm xe cơ giới. Loại đăng kiểm này bạn sẽ được cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam nếu xe của bạn đủ các điều kiện như bảo vệ môi trường và an toàn kỹ thuật. Ví dụ trọng tải xe là 10 tấn thì có nghĩa là khối lượng lớn nhất mà xe có thể chở được là 10 tấn.
Tải trọng của xe là thông số thể hiện khối lượng hàng hóa mà ô tô đang vận chuyển hoặc đang chở. Theo đó thì thông số tải trọng xe chỉ tính khối lượng của các loại hàng hóa mà xe đang chuyên chở. Những loại hàng hóa này phải là hàng hóa được cấp phép lưu thông theo đúng các quy luật của các cấp chức năng.

Những chi tiết đáng chú ý khi xem giấy đăng kiểm là gì?

– Kiểm tra năm và nước sản xuất cho biết xe này có phải là xe lắp ráp trong nước hay xe nhập khẩu. Bạn cần phải nắm được thông tin này vì kể cả cùng kiểu dáng, kích cỡ, thương hiệu nhưng giá xe nhập khẩu và lắp ráp chêch lệch nhau từ hàng chục đến hàng trăm triệu đồng. 
– Xem xe có kinh doanh vận tải hay không, nếu có kinh doanh vận tải thì giấy đăng kiểm có dấu tích nhân. Hơn nữa, những loại xe này thường có gắn thiết bị giám sát hành trình, bởi đây là yêu cầu bắt buộc đối với xe kinh doanh vận tải 

Rate this post

You may also like