Bằng lái A4 chạy được xe gì?

by Thúy Duy
Bằng lái A4 chạy được xe gì

Giấy phép lái xe từ lâu đã không còn quá xa lạ đối với người tham gia lưu thông đường bộ, tùy thuộc vào loại phương tiện tham gia giao thông mà sẽ có những loại giấy phép lái xe tương ứng theo hạn và người lái xe cần sử dụng đúng loại giấy phép lái xe. Tuy nhiên, không phải ai cũng năm được các quy định về hạng giấy phép lái xe. Vậy giấy phép lái xe được phân hạng như thế nào? Bằng láy A4 chạy được xe gì? Để giải đáp thắc mắc trên mời bạn kham khảo bài viết sau đây CSGT nhé.

Căn cứ pháp lý

Giấy phép lái xe được phân hạng như thế nào?

Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì giấy phép lái xe được phân ra những hạng sau đây:

  1. Hạng A1 cấp cho: Người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
  2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.
  5. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
  6. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
  7. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
  8. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
  9. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
  10. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750kg.
  11. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa…

Bằng lái A4 chạy được xe gì?

– Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe là loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân, cho phép người này được phép điều khiển và tham gia giao thông bằng phương tiện cơ giới. Để sở hữu giấy phép lái xe, người điều khiển phương tiện cơ giới phải thực hiện đầy đủ các thủ tục xin cấp phép, tham gia đào tạo và thi sát hạch lái xe để được chứng nhận khả năng lái xe.

– Bằng lái xe hạng A4 được cấp cho cá nhân để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải lên đến 1 tấn. Vì đây là những loại xe kéo 4 bánh và không liên quan tới các phương tiện khác. Do đó, khi có bằng A4 thì bạn sẽ không được phép điều khiển các loại phương tiện được quy định tại bằng lái hạng A1, A2, A3.

Sử dụng bằng lái xe giả bị phạt như thế nào?

Bằng lái A4 chạy được xe gì

Bằng lái xe là một trong những giấy tờ quan trọng khi tham gia lưu thông đường bộ, bằng lái xe còn thể hiện người điều khiển phương tiện có đầy đủ điều kiện để tham gia lưu thông. Tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp sử dụng bằng láy xe giả, hành vi này nếu bị phát hiện sẽ xử lý nghiêm, cụ thể:

Sử dụng bằng lái xe giả bị phạt hành chính

Tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, việc xử phạt hành vi sử dụng giấy phép lái xe giả được quy định như sau:

  • Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi vi phạm sau đây: Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiệnhành vi vi phạm sau đây:  Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm hành vi sau đây:Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
  • . Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;

Sử dụng bằng lái xe giả bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Theo Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 126 Điều 1 Bộ luật Hình sự sửa đổi bổ sung 2017,  tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức bị phạt như sau:

  • Người nào sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
    • Có tổ chức;
    • Phạm tội 02 lần trở lên;
    • Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
    • Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
    •  Tái phạm nguy hiểm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
    • Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
    • Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
  • Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Bằng lái A4 chạy được xe gì?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, CSGT với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về đổi tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn của giấy phép lái xe hạng A4?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
Như vậy, theo quy định trên thì giấy phép lái xe hạng A4 sẽ có thời hạn trong 10 năm kể từ ngày cấp.

Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe A4?

Giấy khám sức khoẻ được cấp từ bệnh viện tuyến huyện trở lên, thời gian cấp không quá 3 tháng
Giấy đề nghị đào tạo & thi sát hạch để cấp giấy phép lái xe (điền đầy đủ thông tin)
Hình thẻ 3×4 (từ 4-6 tấm)
Bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân
Bản sao bằng lái hạng khác (nếu có)
Chuẩn bị xong hồ sơ rồi thì bạn có thể lựa chọn bất cứ nơi nào để nộp. Tuy nhiên, nên tìm địa chỉ uy tín để quá trình học và thi diễn ra thuận lợi. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT Hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40). Vì thế, bạn cũng cần phải tham gia học đầy đủ theo quy định.

Lệ phí thi Giấy phép lái xe hạng A4?

Phí: – Phí sát hạch lái xe: + Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đồng/lần; sát hạch thực hành: 50.000đồng/lần.
– Lệ phí cấp bằng phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
– Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like