Lắp đèn hậu nháy có bị phạt không theo quy định?

by Thanh Loan
Lắp đèn hậu nháy có bị phạt không theo quy định?

Khi lái xe trên đường, điều rất quan trọng là đảm bảo rằng chiếc xe đáp ứng các tiêu chuẩn. Vì nó giúp bạn tránh bị phạt khi hư hỏng xe và đảm bảo an toàn khi di chuyển. Nhiều thanh niên công khai độ chế, thay phụ tùng xe theo mốt, đua theo kiểu mới, lắp nháy đèn hậu dễ ​​ảnh hưởng đến người đi sau, dễ gây tai nạn. Pháp luật trừng phạt những hành động này. Nhận thông tin chi tiết về cảnh sát giao thông trong bài viết “Lắp đèn hậu nháy có bị phạt không theo quy định?”.

Đèn hậu được quy định như thế nào?

Đèn xe ô tô là một trong những thiết bị quan trọng và không thể thiếu trên mỗi chiếc xe, với vai trò chiếu sáng, soi đường, đảm bảo an toàn cho người điều khiển phương tiện trong quá trình lưu thông, đặc biệt là tham gia giao thông. trong điều kiện thời tiết kém, thiếu ánh sáng.

Đèn hậu hay còn gọi là đèn báo hãm thể hiện phía sau xe, giúp người lái xe khác ước lượng được kích thước và hình dáng chiếc xe của bạn. Ngoài ra, đèn hậu còn giúp những người điều khiển phương tiện khác có thể nhìn rõ xe của bạn đang ở trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt nào như trời mưa hay tuyết. Nếu đèn sau bị hỏng, hãy mua ngay đèn mới.

Đèn chiếu hậu là một trong những điều kiện bắt buộc để đảm bảo việc tham gia giao thông của các phương tiện cơ giới đó là phải có đủ đèn chiếu gần, đèn chiếu sáng biển số, đèn báo phanh và đèn tín hiệu.

Đèn hậu nằm ở đuôi xe, hướng ra phía sau. Một số đèn có vật liệu phản chiếu bên trong giúp tăng cường độ sáng để đèn trông sáng và rõ hơn.

Đi xe không có đèn hậu bị xử phạt nhiêu tiền theo quy định pháp luật?

Mức xử phạt đối với xe máy

Căn cứ theo quy định Khoản 1a Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì nội dung này được quy định như sau:

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng.

Như vậy, nếu điều khiển xe máy mà không có đèn báo hãm thì sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng. 

Lắp đèn hậu nháy có bị phạt không theo quy định?
Lắp đèn hậu nháy có bị phạt không theo quy định?

Mức xử phạt đối với xe ô tô

Căn cứ theo quy định Khoản 2a Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì mức xử phạt với lỗi này như sau:

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 3 Điều 23, điểm q khoản 4 Điều 28 Nghị định này.

Như vậy, nếu điều khiển xe ô tô mà không có đèn báo hãm thì sẽ bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.

Lắp đèn hậu nháy có bị phạt không theo quy định?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 5 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như nhau:

Việc độ đèn xe nhấp nháy và cho ra ánh sáng khác với ban đầu được xem là hành vi “Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe”.

Sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi trên.

Cảnh sát giao thông có quyền xử phạt đối với xe không có đèn hậu không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi Điểm d Khoản 26 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:

a) Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11;

b) Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 (trừ điểm a khoản 5), khoản 6 (trừ điểm đ khoản 6), khoản 7, điểm a khoản 8 Điều 12;

c) Khoản 1; điểm b, điểm c, điểm d khoản 2; điểm b khoản 3; điểm a khoản 4; điểm b, điểm c khoản 5 Điều 13;

d) Khoản 1, khoản 2, điểm a khoản 3, khoản 4, khoản 4a, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, điểm a khoản 9 Điều 15;

đ) Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27;

e) Khoản 1; khoản 2; điểm a khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm p, điểm q khoản 4; khoản 5; điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 6; điểm a, điểm b, điểm c, điểm h, điểm i khoản 7 Điều 28;

g) Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35 (trừ điểm b, điểm c khoản 2; điểm a khoản 3; điểm b khoản 4; khoản 5 Điều 35), Điều 36;

h) Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c khoản 3; điểm d khoản 4; khoản 8 Điều 37;

i) Điểm b, điểm c khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 40;

k) Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46, Điều 47;

l) Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 48;

m) Điều 49, Điều 50;

n) Khoản 1; khoản 2; khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 51;

o) Điều 52; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 53;

p) Điểm a, điểm c khoản 1; điểm a, điểm b, điểm c khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 54;

q) Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60, Điều 61, Điều 62, Điều 63, Điều 64, Điều 65, Điều 66;

r) Khoản 2 Điều 67;

s) Điểm a, điểm b khoản 1; điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e khoản 3 Điều 71;

t) Điều 72, Điều 73.

Theo quy định trên cảnh sát giao thông có thẩm quyền xử phạt đối với xe cơ giới không có đèn báo hãm.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Vấn đề Lắp đèn hậu nháy có bị phạt không theo quy định? đã được CSGT giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới chuyển tên sổ đỏ cho con nhanh chóng. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp:

Lái xe ô tô mà bị hỏng 01 đèn hậu thì có bị tước bằng lái?

Hành vi điều khiển xe ô tô bị hỏng 1 đèn báo hãm chỉ bị phạt hành chính và phạt bổ sung buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định. Như vậy không có bị tước bằng lái xe.

Lái xe ô tô mà bị hỏng 01 đèn hậu thì có bị phạt không?

Theo quy định tại Điểm a Khoản 2; Điểm a Khoản 7 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt xe ô tô không có đủ đèn chiếu sáng như sau:
“Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó);
7. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 1; Khoản 2; Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 3 Điều này bị buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định;”
Như vậy, trường hợp xe ô tô có 01 đèn báo hãm đã bị hư hỏng (không có đủ đèn báo hãm) như quy định trên thì người điều khiển xe ô tô sẽ bị xử phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng. Đồng thời buộc phải thay thế thiết bị mới đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định (thay mới đèn báo hãm khác).

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment