Quy định hành lý ký gửi quốc tế tại Việt Nam như thế nào?

by Ngọc Gấm
Quy định hành lý ký gửi quốc tế tại Việt Nam như thế nào?

Chào CSGT , CSGT có thể giải đáp cho tôi hỏi về việc quy định hành lý ký gửi quốc tế tại Việt Nam như thế nào? Mong CSGT giải đáp giúp cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn CSGT đã giải đáp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho phía CSGT. Khi di chuyển ra nước ngoài, người dân Việt Nam buộc phải ký giữ một số hành lý cá nhân của bản thân với các hãng máy bay. Chính vì thế khi đi ra nước ngoài, các chính sách về ký gửi hành lý luôn là sự quan tâm hàng đầu của hàng khách Việt Nam. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì quy định hành lý ký gửi quốc tế tại Việt Nam như thế nào?

Để có thể giải đáp thắc mắc về việc quy định hành lý ký gửi quốc tế tại Việt Nam như thế nào?; mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của CSGT của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Quy định về quyền và nghĩa vụ của khách hàng khi đi máy bay

Theo quy định tại Điều 147 và Điều 148 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 sđ bs 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của khách hàng khi đi máy bay như sau:

– Quyền của hành khách khi đi máy bay:

  • Được thông báo bằng văn bản về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển áp dụng đối với trường hợp hành khách bị chết, bị thương, hành lý bị hư hỏng, mất và vận chuyển chậm.
  • Trong trường hợp hành khách không được vận chuyển do lỗi của người vận chuyển, hành khách có quyền yêu cầu người vận chuyển thu xếp hành trình phù hợp hoặc hoàn trả lại tiền phần vé chưa sử dụng.
  • Trong các trường hợp quy định tại Điều 146 của Luật này, hành khách được nhận lại tiền vé hoặc số tiền tương ứng của phần vé chưa sử dụng, sau khi đã trừ phí và tiền phạt được ghi trong Điều lệ vận chuyển.
  • Từ chối chuyến bay; nếu đang trong hành trình, hành khách có quyền từ chối bay tiếp tại bất kỳ cảng hàng không, sân bay hoặc nơi hạ cánh bắt buộc nào và có quyền nhận lại tiền vé hoặc số tiền tương ứng của phần vé chưa sử dụng, sau khi đã trừ phí và tiền phạt được ghi trong Điều lệ vận chuyển.
  • Được miễn giá dịch vụ vận chuyển hành lý với mức tối thiểu được ghi trong Điều lệ vận chuyển.
  • Trẻ em dưới mười hai tuổi đi tàu bay được miễn, giảm giá dịch vụ[56] vận chuyển với mức ghi trong Điều lệ vận chuyển.
  • Trẻ em từ hai tuổi đến dưới mười hai tuổi được bố trí chỗ ngồi riêng; trẻ em dưới hai tuổi không có chỗ ngồi riêng và phải có người lớn đi cùng.

– Nghĩa vụ của hành khách khi đi máy bay:

  • Thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.
  • Thực hiện theo sự chỉ dẫn của người vận chuyển trong quá trình vận chuyển.
  • Bồi thường thiệt hại khi hành khách có lỗi gây ra thiệt hại cho người vận chuyển, người khai thác tàu bay.

Những đồ vật không được mang lên máy bay?

– Theo quy định tại Quyết định 1541/QĐ-CHK năm 2021 quy định về  danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm mang vào khu vực hạn chế, khoang hành khách của tàu bay như sau:

TTNội dung
1Chất nô và các chất gây cháy, nổ và các vật có thành phần như: ngòi nổ, dây nổ và các thành phần cấu thành khác được sử dụng để gây sát thương hoặc đe dọa đến sự an toàn của tàu bay:
1.1Các loại đạn
1.2Các loại kíp nổ
1.3Các loại ngòi nổ, dây cháy chậm
1.4Các vật mô phỏng giống một vật (thiết bị) nổ
1.5Mìn, lựu đạn, thiết bị nổ quân dụng khác
1.6Các loại pháo như pháo nổ, pháo hoa nổ, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng, pháo hiệu và thuốc pháo
1.7Đạn khói, quả tạo khói
1.8Các loại thuốc nổ, thuốc súng, chất nổ dẻo
2Vũ khí, súng và các loại vật dụng được thiết kế để gây sát thương hoặc các vật giống như vũ khí: các thành phần cấu tạo của súng và đạn (súng phóng điện, súng tự chế như các loại súng in 3D, loại không xác định). Các loại này bao gồm:
2.1Súng ngắn, súng trường, tiểu liên, súng bắn đạn ghém, súng săn và các loại súng khác có tính năng, tác dụng tương tự
2.2Các vật dụng, đồ chơi giống vũ khí thật như súng, bom, mìn, lựu đạn, đạn, ngư lôi, thủy lôi, vỏ đạn, các vật được chế tác từ vỏ đạn.
2.3Các bộ phận cấu tạo của súng, gồm cả ống ngắm
2.3Súng hơi các loại như súng ngắn, súng trường và súng bắn đạn bi, đạn sơn, đạn cao su
2.4Súng bắn pháo sáng và súng hiệu lệnh
2.5Các thiết bị phóng điện và các thiết bị phóng điện tự tạo
2.6Súng la-de hoặc thiết bị phát tia la-de (trừ bút la-de dùng trong giảng dạy, thuyết trình)
3Các chất hóa học:
3.1Các loại bình xịt, khí và chất hóa học nhằm vô hiệu hóa hoặc gây tê liệt như: bình xịt hơi cay (trong đó bao gồm các loại bình xịt được chế tạo từ các loại ớt và hạt tiêu), các loại bình xịt a-xít, bình xịt chống côn trùng và khí cay (hơi cay) trừ trường hợp các loại bình xịt sử dụng để sát khuẩn trên tàu bay
3.2Các loại chất hóa học mà khi trộn lẫn có khả năng gây phản ứng nguy hiểm (phản ứng gây cháy); và
3.3Các loại chất hóa học khác có thể gây nguy hiểm đến tính mạng hoặc tài sản kể cả khi không được phân loại trong danh mục Hàng hóa nguy hiểm
4Các vật có lưỡi sắc hoặc đầu nhọn và các thiết bị khi phóng (bắn) có thể sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng:
4.1Các vật được chế tạo để băm, chặt, chẻ như rìu, dao phay
4.2Dao lam, dao rọc giấy
4.3Súng tự chế, súng phóng lao
4.4Súng cao su
4.5Các loại dao có lưỡi (không bao gồm cán dao) dài trên 06 cm hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm
4.6Kéo có lưỡi dài trên 06 cm tính từ điểm nối giữa hai lưỡi hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm
4.7Dụng cụ võ thuật có đầu nhọn hoặc cạnh sắc: các loại dao găm, kiếm, gươm, giáo, mác, lưỡi lê, đao, mã tấu, quả đấm, quả chùy, cung, tên, nỏ…
4.8Chân đế máy ảnh, camera, gậy, cán ô có đầu nhọn bịt kim loại
4.9Các vật sắc, nhọn khác có thể được sử dụng làm hung khí tấn công có tổng chiều dài trên 10 cm
5Các dụng cụ lao động có thể sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng hoặc đe doạ đến an toàn của tàu bay:
5.1Xà beng, cuốc, thuổng, xẻng, mai, liềm, tràng, đục, cuốc chim
5.2Khoan và mũi khoan, bao gồm cả khoan bằng tay
5.3Các loại dụng cụ có lưỡi sắc hoặc mũi nhọn dài trên 06 cm và có khả năng sử dụng làm vũ khí như tuốc-nơ-vít
5.4Các loại búa, cờ-lê, mỏ lết, kìm có chiều dài trên 10 cm
5.5Các loại cưa, lưỡi cưa bao gồm cả cưa bằng tay
5.6Đèn khò
5.7Dụng cụ bắn vít, bắn đinh
6Các vật, dụng cụ đầu tù khi tấn công gây thương tích nghiêm trọng:
6.1Các loại gậy thể thao như gậy đánh bóng chày, gậy đánh gôn, gậy chơi khúc côn cầu, gậy chơi bi-a, gậy trượt tuyết
6.2Các loại dùi cui như dùi cui cao su, dùi cui kim loại, dùi cui gỗ
6.3Dụng cụ, thiết bị tập luyện võ thuật
7Chất lỏng, chất đặc sánh, dung dịch xịt (chất lỏng) được cụ thể theo hướng dẫn về kiểm soát chất lỏng
Quy định hành lý ký gửi quốc tế tại Việt Nam như thế nào?
Quy định hành lý ký gửi quốc tế tại Việt Nam như thế nào?

Hành ký ký gửi quốc tế là gì?

Theo quy định tại Điều 149 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 sđ bs 2014 quy định về hành lý ký gửi như sau:

– Hành lý bao gồm hành lý ký gửi và hành lý xách tay.

  • Hành lý ký gửi là hành lý của hành khách được chuyên chở trong tàu bay và do người vận chuyển bảo quản trong quá trình vận chuyển.
  • Hành lý xách tay là hành lý được hành khách mang theo người lên tàu bay và do hành khách bảo quản trong quá trình vận chuyển.

– Hành lý của mỗi hành khách phải được vận chuyển cùng với hành khách trên một chuyến bay, trừ các trường hợp sau đây:

  • Vận chuyển hành lý thất lạc;
  • Hành lý bị giữ lại vì lý do an toàn của chuyến bay;
  • Vận chuyển túi ngoại giao, túi lãnh sự;
  • Hành khách bị chết trong tàu bay và thi thể đã được đưa khỏi tàu bay;
  • Hành lý được vận chuyển như hàng hóa;
  • Các trường hợp bất khả kháng

Như vậy hành ký ký gửi quốc tế là hành lý của hành khách được chuyên chở trong tàu bay di chuyển từ Việt Nam ra nước ngoài và ngược lại và do người vận chuyển bảo quản trong quá trình vận chuyển.

Quy định hành lý ký gửi quốc tế tại Việt Nam như thế nào?

Hiện nay pháp luật cho phép mỗi hãng máy bay sẽ được quy định mức ký gửi quốc tế khác nhau. Ví dụ đối với hãng hàng không Vietnam Airlines:

Khu vựcHạng
phổ thông
Hạng
phổ thông
đặc biệt
Hạng
thương gia
Khu vực Đông Nam Á.1 kiện (23kg/50lb)1 kiện (23kg/50lb)1 kiện (32kg/70lb)
Giữa Việt Nam – Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc . 1 kiện (23kg/50lb)2 kiện (23kg/50lb)2 kiện (32kg/70lb)
Từ Việt Nam đến Úc/Châu Âu (trừ Nga).
Giữa Việt Nam – Nhật Bản/Nga; Từ Nhật Bản đi Châu Á/Úc.
Từ Việt Nam đến Châu Mỹ.
2 kiện (23kg/50lb)2 kiện (23kg/50lb)2 kiện (32kg/70lb)
Hành trình khác.1 kiện (23kg/50lb)2 kiện (23kg/50lb)2 kiện (32kg/70lb)

Nên bạn muốn biết quy định về hành lý ký gửi quốc tế ra sao thì bạn nên vào các website hoặc gọi đến đường dây nóng của hãng hàng không mà bạn định đi để tìm hiểu.

Quy định về bồi thường thiệt hại đối với hàng hóa ký gửi quốc tế

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 161 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 sđ bs 2014 quy định về bồi thường thiệt hại đối với hàng hóa, hành lý như sau:

– Người vận chuyển có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mất mát, thiếu hụt, hư hỏng hàng hóa, hành lý ký gửi do sự kiện xảy ra từ thời điểm người gửi hàng, hành khách giao hàng hóa, hành lý ký gửi cho người vận chuyển đến thời điểm người vận chuyển trả hàng hóa, hành lý ký gửi cho người có quyền nhận; đối với vận chuyển hàng hóa, thời gian trên không bao gồm quá trình vận chuyển bằng đường biển, đường bộ, đường sắt hoặc đường thủy nội địa được thực hiện ngoài cảng hàng không, sân bay.

– Người vận chuyển phải hoàn trả cho người gửi hàng, hành khách giá dịch vụ[62] vận chuyển đối với số hàng hóa, hành lý ký gửi bị thiệt hại.

Theo quy định tại Điều 162 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 sđ bs 2014 quy định về mức bồi thường thiệt hại hàng hóa, hành lý như sau:

– Mức bồi thường của người vận chuyển đối với mất mát, thiếu hụt, hư hỏng hàng hóa, hành lý được tính như sau:

  • Theo thỏa thuận giữa các bên, nhưng không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế;
  • Theo mức giá trị đã kê khai của việc nhận hàng hóa, hành lý ký gửi tại địa điểm đến. Trường hợp người vận chuyển chứng minh được giá trị đã kê khai cao hơn giá trị thực tế thì mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế;
  • Theo giá trị thiệt hại thực tế đối với hàng hóa, hành lý ký gửi không kê khai giá trị;
  • Theo giá trị thiệt hại thực tế đối với hành lý xách tay.

– Trong trường hợp hàng hóa, hành lý ký gửi không kê khai giá trị mà bị mất mát, thiếu hụt, hư hỏng và không xác định được giá trị thiệt hại thực tế thì mức bồi thường của người vận chuyển được tính đến mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại quy định tại Điều 166 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 sđ bs 2014.

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 166 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 sđ bs 2014 quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển như sau:

– Người vận chuyển được hưởng mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại như sau: Đối với vận chuyển hành lý, bao gồm cả hành lý ký gửi và hành lý xách tay, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mất mát, thiếu hụt, hư hỏng hoặc do vận chuyển chậm là một nghìn đơn vị tính toán cho mỗi hành khách; trường hợp hành khách có kê khai giá trị của việc nhận hành lý ký gửi tại địa điểm đến và trả một khoản phí bổ sung thì người vận chuyển phải bồi thường theo mức giá trị đã được kê khai, trừ trường hợp người vận chuyển chứng minh được rằng giá trị đã kê khai lớn hơn giá trị thực tế;

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến Quy định hành lý ký gửi quốc tế tại Việt Nam như thế nào?. CSGT tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến chia thừa kế nhà đất; thừa kế quyền sử dụng đất của người nước ngoài; chia thừa kế đối với nhà đất đang thế chấp của chúng tôi. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho CSGT thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Có được mang vàng lên máy bay quốc tế không?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 11/2014/TT-NHNN quy định về mang vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu ta biết được: Khi đi máy bay quốc tế bạn không được vàng miếng, vàng nguyên liệu nhưng bạn sẽ được đem vàng trang sức.

Hành khách mang dao lên máy bay quốc tế bị xử phạt ra sao?

Hành khách mang dao lên tàu bay có thể bị xử phạt theo điểm e khoản 5 Điều 26 Nghị định 162/2018/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không. Theo đó, hành vi đưa vật phẩm, chất nguy hiểm vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay trái quy định có thể bị xử phạt hành chính từ 7.000.000 – 10.000.000 đồng.

Nhảy múa ở sân đỗ lúc máy bay quốc tế đang di chuyển có bị xử phạt không?

Có thể bị xử phạt theo Điều 11 Nghị định 162/2018/NĐ-CP:
– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) đến 3.000.000 đồng (ba triệu đồng) đối với hành vi: Đi lại trên sân đỗ tàu bay không đúng phần đường hoặc đi lại ở những nơi không được phép.
Như vậy, với hành vi nhảy múa ở sân đỗ lúc máy bay đang di chuyển, cô gái có thể bị xử phạt hành chính với lỗi đi lại trên sân đỗ tàu bay không đúng phần đường hoặc đi lại ở những nơi không được phép. Với lỗi này sẽ bị xử phạt từ 1 triệu-3 triệu đồng.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment