Cách tính tải trọng cầu đường hiện nay như thế nào?

by Thùy Thanh
Cách tính tải trọng cầu đường hiện nay như thế nào?

Chào Luật sư, hiện nay quy định về việc tính tải trọng cầu đường hiện nay ra sao? Tôi được phân công về tính tải trọng cầu đường nhưng tôi học trái ngành nên đi làm vẫn còn nhiều thắc mắc. Cách tính tải trọng cầu đường hiện nay như thế nào? Có công thức nào để tính tải trọng cầu đường hiện nay như thế nào? Hệ số tải trọng là gì theo quy định? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Hệ số tải trọng là gì?

Hệ số tải trọng là một hệ số chuyên dùng để tính toán trong các hoạt động thi công công trình, thiết kế xây dựng. Trong quá trình tính toán cũng như đi vào thi công thực tế, các số liệu sẽ không bất biến mà sẽ có sự biến thiên nhất định. Hệ số tải trọng dùng để ước tính sự biến thiên của tải trọng.

Hệ số tải trọng thông dụng thường khoảng 1.3, 1.5,… tùy vào lĩnh vực ( con số này luôn dao động từ 1 đến 2).

Cách tính tải trọng cầu đường hiện nay như thế nào?
Cách tính tải trọng cầu đường hiện nay như thế nào?

Cách tính tải trọng cầu đường hiện nay như thế nào?

Thứ nhất, về cách tính quá tải trọng cầu đường

Theo thông tin bạn cung cấp thì xe bạn có tổng trọng tải là 7,5 tấn và sau đó bạn đã đi trên cầu có biển cấp xe 5 tấn nên bạn đã bị quá tải trọng 2,5 tấn.

Phần trăm quá trọng tải của bạn được tính = 2,5 : 5 x 100 = 50%.

Thứ hai, về mức xử phạt với lái xe với lỗi vượt quá tải trọng cầu đường

Căn cứ vào điểm e khoản 10 và điểm d khoản 14 Điều 30  Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định :

“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

10. Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 28.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

e) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều 33 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều 33 Nghị định này;

Cách xác định trọng tải cầu đường như thế nào?

Việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ phải theo các quy định về tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe, chiều cao, chiều rộng, chiều dài xếp hàng hóa được phép của xe  và không vượt quá khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn và không gây cản trở cho việc điều khiển xe, bảo đảm an toàn giao thông khi tham gia giao thông trên đường bộ.

Giới hạn tải trọng trục xe

Trục đơn: tải trọng trục xe ≤ 10 tấn.

Cụm trục kép, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục:

+ Trường hợp d < 1,0 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 11 tấn;

+ Trường hợp 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 16 tấn;

+ Trường hợp d ≥ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn.

Cụm trục ba, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:

+ Trường hợp d ≤ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn;

+ Trường hợp d > 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn.

Giới hạn tổng trọng lượng của xe

Đối với xe thân liền có tổng số trục:

+ Bằng hai, tổng trọng lượng của xe ≤ 16 tấn;

+ Bằng ba, tổng trọng lượng của xe ≤ 24 tấn;

+ Bằng bốn, tổng trọng lượng của xe ≤ 30 tấn;

+ Bằng năm hoặc lớn hơn và khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng:

– Nhỏ hơn hoặc bằng 7 mét, tổng trọng lượng của xe ≤ 32 tấn;

– Lớn hơn 7 mét, tổng trọng lượng của xe ≤ 34 tấn.

Đối với tổ hợp xe đầu kéo kéo sơmi rơ moóc có tổng số trục:

+ Bằng ba, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 26 tấn;

+ Bằng bốn, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 34 tấn;

Quy định của pháp luật về tải trọng cầu hiện nay như thế nào?

Theo nghị định 171/2013/NĐ-CP thì bắt đầu từ năm 2014 sẽ siết chặt việc cấm xe chở quá tải trọng cho phép tham gia giao thông gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp vận tải cũng như lái xe tải. 

Việc tuân thủ chuyên chở hàng hóa phù hợp với tải trọng xe là yêu cầu bắt buộc, được nêu rõ trong các văn bản quy phạm pháp luật được Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành.

Trọng tải cầu của xe bao gồm trọng lượng tiêu chuẩn ban đầu của xe cộng với khối lượng hàng hóa được chở trên xe.

Bộ giao thông vận tải sẽ đưa ra con số cụ thể cho từng loại xe một và nếu xe chở quá tải sẽ bị xử phạt hành chính theo từng mức độ vi phạm. Mọi người nên hết sức chú ý để không vi phạm.

Đối với một số tuyến đường đặc biệt, có nguy cơ sập như cầu, hầu như đều có biển cấm những xe có khối lượng trọng tải một con số nhất định.

Tải trọng cẩu của xe được tính dựa vào tổng số trục của xe bởi tổng trọng lượng của xe sẽ phân bố trên mỗi trục xe. Mỗi xe có khả năng chịu lực khác nhau.

Dưới đây là một số cách tính tải trọng cẩu của xe nhanh chóng, dễ dàng để các bạn có thể nắm rõ được.

Tải trọng cẩu xe thân liền

  • Tổng số trục là 2 trục: Tổng trọng lượng của xe ≤ 16 tấn
  • Tổng số trục là 3 trục: Tổng trọng lượng của xe ≤ 24 tấn
  • Tổng số trục là 4 trục: Tổng trọng lượng của xe ≤ 30 tấn

Tải trọng cẩu xe đầu kéo, container, xe rơ moóc

  • Tổng số trục là 3 trục: Tổng trọng lượng của xe ≤ 26 tấn
  • Tổng số trục là 4 trục: Tổng trọng lượng của xe ≤ 34 tấn
  • Tổng số trục từ 5 trục trở lên: Tổng trọng lượng của xe ≤ 40 tấn 

Cách tính tải trọng cầu đường hiện nay như thế nào?

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến Cách tính tải trọng cầu đường hiện nay như thế nào?. Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến Tra cứu chỉ giới xây dựng; cách tra cứu chỉ giới xây dựng; tư vấn đặt cọc đất; hợp đồng cho thuê nhà đất nhanh, đơn giản của chúng tôi. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Mức xử phạt đối với xe vượt quá tải mới nhất là bao nhiêu?

 Tỷ lệ quá tải trên 10% đến 30% thì sẽ bị xử phạt 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
– Tỉ lệ quá tải trên 30% đến 50% thì sẽ bị xử phạt 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
– Tỉ lệ quá tải trên 50% đến 100% thì sẽ bị xử phạt 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
– Tỉ lệ quá tải trên 100% đến 150% thì sẽ bị xử phạt 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
– Tỉ lệ quá tải trên 150% thì sẽ bị xử phạt 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Mức phạt quá tải 150% đối với xe tải là bao nhiêu?

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 150%;
b) Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 150%

Cách tính % xe quá tải ra sao?

Xe qua tải là xe chở hàng vượt mức khối lượng chuyên chở theo quy định. Với các trường hợp xe chở quá tải sẽ bị cơ quan chức năng tính toán phần trăm vượt tải để xử phạt.
Công thức tính % xe quá tải:
D (quá tải) = D (thời điểm kiểm tra thực tế) – D (khối lượng của xe) – D (lượng hàng hóa được phép chở).
% quá tải = D (quá tải) : D (khối lượng xe).

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment