Quy định tốc độ xe máy 2022

by Thơ Anh
Quy định tốc độ xe máy 2022

Theo quy định của pháp luật thì khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông. Để biết rõ hơn về quy định tốc độ xe máy 2022 mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Căn cứ pháp lý

Quy định tốc độ xe máy 2022

Tốc độ xe máy tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư

Khu vực được xác định là khu đông dân cư khi có chiều dài đoạn đường bằng hoặc lớn hơn 500m. Các lối di chuyển vào nhà trực tiếp so với đường ở cự ly trung bình bằng hoặc nhỏ hơn 6m (tính theo chiều ngang). Cùng với đó mật độ của lối ra và vào nhà ở mức trung bình nhỏ hơn 10m. Khi di chuyển ở khu vực đông dân cư, tốc độ tối đa xe máy điện, xe gắn máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự di chuyển trên đường bộ không vượt quá 40km/h (trừ đường cao tốc). 

Khi lưu thông trong khu vực đông dân hoặc khu dân cư, quy định tốc độ xe máy tối đa của phương tiện như sau: 

Loại xe cơ giới đường bộTốc độ tối đa (km/h)
Đường đôiĐường hai chiều
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự40km/h40km/h
Các phương tiện xe cơ giới khác50km/h60km/h

Như vậy, theo quy định mới về tốc độ xe máy tối đa khi đi ở khu vực có đông dân cư ở đường đôi, hay đường có dải phân cách giữa để phân biệt giữa chiều đi và chiều về là 60km/h. Còn di chuyển ở đường 2 chiều (tức là chiều đi và về cùng 1 phần của đường chạy xe và không có dải phân cách giữa, hoặc đường 1 chiều chỉ có 1 làn cho xe cơ giới) thì tốc độ tối đa là 50km/h.

Quy định tốc độ xe máy 2022
Quy định tốc độ xe máy 2022

Quy định tốc độ xe máy ngoài khu vực đông dân cư

Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới như sau: 

Loại xe cơ giới đường bộTốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lênĐường hai chiềuĐường một chiều có một làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.9080
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).8070
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).7060
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.6050

Như vậy, tốc độ tối đa cho phép của xe máy ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

  • Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 70 km/h;
  • Trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 60 km/h.
Quy định tốc độ xe máy 2022
Quy định tốc độ xe máy 2022

Quy định về khoảng cách giữa hai xe khi tham gia giao thông

Bên cạnh quy định tốc độ xe máy, khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, bạn cần giữ một khoảng cách an toàn cho các phương tiện lưu thông trên đường. Đối với những nơi có biển báo “giữ khoảng cách tối thiểu giữa 2 xe” thì cần phải chấp hành quy định, giữ khoảng cách không nhỏ hơn giá trị được quy định.

Theo đó, khoảng cách an toàn giữa hai phương tiện khi tham gia giao thông cụ thể như sau: 

Tốc độ lưu hành (km/h)  Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)
V=60 35
60 < V ≤ 8055
80 < V ≤ 10070
100 < V ≤ 120100

Một lưu ý nhỏ khi tham gia giao thông đó là khi điều khiển xe với tốc độ dưới 60 km/h, người lái luôn giữ phải khoảng cách an toàn với phương tiện bên cạnh hoặc đằng trước. Khoảng cách tùy vào mật độ phương tiện tham gia giao thông trên đường mà các bạn có thể giữ khoảng cách an toàn. 

Bên cạnh đó, khi điều khiển xe máy trong điều kiện thời tiết có mưa hoặc sương dày, địa hình quanh co, trơn trượt, hạn chế tầm nhìn thì các bạn cần giữ khoảng cách an toàn lớn hơn khoảng cách được quy định trên các biển báo. 

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe máy

Khi tham gia giao thông vi phạm các quy định tốc độ xe moto, xe máy sẽ bị xử phạt theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP của Bộ GTVT. Các hành vi vi phạm tốc độ sẽ chịu mức phạt cụ thể như sau: 

Số km chạy quá tốc độ quy địnhMức phạtTheo  Nghị định 123/2021/NĐ-CP
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/hTừ 300.000 đồng đến 400.000 đồngĐiểm k Khoản 34 Điều 2
Từ 10 km/h đến 20 km/hTừ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồngĐiểm g Khoản 34 Điều 2
Trên 20 km/hTừ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.Giấy phép lái xe của bạn sẽ bị tước quyền sử dụng từ 2 – 4 tháng.Điểm a Khoản 7 Điều 6; Điểm c Khoản 10 Điều 6

Vi phạm lỗi vượt quá quy định tốc độ xe gắn máy khi tham gia giao thông không chỉ khiến bạn bị mất tiền đóng phạt mà còn có thể gây ra những tai nạn đáng tiếc dẫn tới hư hỏng tài sản, bị tổn thương thân thể, thậm chí còn ảnh hưởng tới tính mạng của bản thân và những người xung quanh.

Quy định tốc độ xe máy 2022
Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe máy

Xe máy chạy thấp hơn tốc độ cho phép có bị phạt không?

Quy định tốc độ xe máy quy định rõ, ngoài việc vượt quá tốc độ cho phép, nếu người điều khiển xe chạy thấp hơn tốc độ cho phép trên những đoạn đường đã được quy định cũng sẽ bị xử phạt. Đối với những đoạn đường có biển báo di chuyển từ 60 – 100 km/h thì người điều khiển xe cần đảm bảo tốc độ nằm trong khoảng từ 60 – 100km/h. Nếu di chuyển vượt quá hoặc thấp hơn khoảng tốc độ này đều bị xử phạt. 

Cụ thể, theo điểm b, khoản 2, điều 5 nghị định 100/2019/NĐ-CP của Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển xe với tốc độ chậm hơn so với các xe khác đang đi cùng chiều nhưng không đi ở phần bên phải của đường xe chạy (trừ các trường hợp xe khác chạy vượt quá tốc độ được quy định) sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Mức phạt tiền là từ 400.000 đồng cho tới 600.000 đồng. 

Đặc biệt, tại điểm s, khoản 3, điều 5, nghị định 100/2019/NĐ-CP của Luật Giao thông đường bộ, nếu điều khiển xe trên đường cao tốc mà bạn chạy dưới tốc độ cho phép sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Như vậy khi tham gia giao thông thì người điều khiển cần tuân thủ quy định tốc độ xe máy 2022 theo pháp luật hiện hành để tránh trường hợp vượt quá tốc độ và bị xử phạt.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề: “ Quy định tốc độ xe máy 2022 “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; xác nhận tình trạng hôn nhân , đăng ký nhãn hiệu,tra cứu thông tin quy hoạch …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.

Hoặc qua các kênh sau:

Có thể bạn quan tâm:

Câu hỏi thường gặp

Mức phạt hình sự khi vượt quá tốc độ quy định và gây tai nạn

Ngoài ra, theo quy định bắn tốc độ xe máy, nếu điều khiển xe máy chạy quá tốc độ tối đa cho phép mà gây ra tai nạn và tỷ lệ thương tật của người bị hại đủ truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 260 Bộ luật Hình sự.

Tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư

+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

5/5 - (10 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment