Thời hạn làm lại giấy đăng ký xe bị mất là mấy ngày?

by Thanh Hằng
Thời hạn làm lại giấy đăng ký xe bị mất là mấy ngày?

Giấy đăng ký xe là một loại giất tờ rất quan trọng đối với người điều khiển phương tiện khi lưu thông trên đường. Không có bằng lái xe thì bạn có thể bị thổi phạt theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên vì nhiều lí do khác nhau mà nhiều người đã làm mất giấy đăng ký xe và lo lắng không biết có cần làm lại giấy đăng ký xe hay không ? Hay thời hạn làm lại giấy đăng ký xe bị mất là mấy ngày? Bài viết dưới đây của CSGT sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc.

Căn cứ pháp lý

Thông tư 58/2020/TT-BCA ban hành ngày 16/06/2020

Bằng lái xe là gì?

Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người.

Cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy điện, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Các loại bằng lái xe hiện nay

Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải ngày 15.4.2017 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, hiện nay hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam có các loại bằng lái xe sau:

1. Bằng lái xe hạng A1

  • Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3
  • Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.

2. Bằng lái xe hạng A2

  • Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Bằng lái xe hạng A3

  • Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

4. Bằng lái xe hạng A4

  • Người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg.

5. Bằng lái xe ôtô hạng B1: số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ôtô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ôtô dùng cho người khuyết tật.

6. Bằng lái xe ôtô hạng B1: cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

7. Bằng lái xe ô tô hạng B2: Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

8. Bằng lái xe hạng C

  • Người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô tải kể cả ôtô tải chuyên dùng và ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

9. Bằng lái xe hạng D

  • Ôtô chở người từ 10 – 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.

10. Bằng lái xe hạng E

  • Ôtô chở người trên 30 chỗ
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

11. Bằng lái xe hạng F

Người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ôtô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

  • Bằng lái xe hạng FB2: người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc
  • Bằng lái xe hạng FC: người lái xe các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc
  • Bằng lái xe hạng FD: người lái xe các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc
  • Bằng lái xe hạng FE: người lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc.
Thời hạn làm lại giấy đăng ký xe bị mất là mấy ngày?
Thời hạn làm lại giấy đăng ký xe bị mất là mấy ngày?

Mất bằng lái xe có cần phải thi lại?

Khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định: “Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.”

Nếu bị giấy phép lái xe thì tùy vào thời hạn của giấy phép lái xe đã mất mà sẽ được cấp lại hoặc phải thi lại, cụ thể:

  • Nếu bị mất giấy phép lái xe mà giấy phép lái xe đó còn thời hạn hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng thì được cấp lại giấy phép lái xe;
  • Nếu bị mất giấy phép lái xe mà giấy phép lái xe đó quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên thì phải thi lại.

Như vậy, mất bằng lái xe máy không phải thi lại, chỉ cần làm thủ tục cấp lại giấy phép lái xe.

Thời hạn làm lại giấy đăng ký xe bị mất là mấy ngày?

Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Theo Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thời hạn cấp đăng ký, biển số xe, trong đó:

1. Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.

3. Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như vậy, trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian nhận giấy chứng nhận đăng ký xe cấp lại không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề “Thời hạn làm lại giấy đăng ký xe bị mất là mấy ngày?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, tra cứu quy hoạch xây dựng; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, dịch vụ công chứng tại nhà … . Hãy liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí cấp lại GPLX là bao nhiêu

Lệ phí cấp lại GPLX hiện nay là 135.000 đồng

Xe phải đăng ký tạm thời khi nào?

Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức; xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam và xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.

Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe cho xe ô tô có giống với xe máy không?

Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe cho xe máy và ô tô là giống nhau
Nếu giấy phép lái xe ô tô còn đang trong thời hạn hoặc đã hết hạn khi dưới 3 tháng thì không cần thi lại
Nếu giấy phép lái xe ô tô đã hết hạn từ 3 – 12 tháng và bạn cần phải thi lại phần lý thuyết
Nếu giấy phép lái xe ô tô đã hết hạn trên 1 năm, bạn sẽ phải thi lại cả phần lý thuyết và thực hành

5/5 - (3 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment