Biển cấm đi ngược chiều có được quay đầu không?

by Ngọc Gấm
Biển cấm đi ngược chiều có được quay đầu không?

Chào CSGT , CSGT có thể giải đáp cho tôi hỏi về biển cấm đi ngược chiều có được quay đầu không? Mong CSGT giải đáp giúp cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn CSGT đã giải đáp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho phía CSGT. Tại Việt Nam để đảm bảo giao thông không bị ùn tắt, tại một số khu vực có mật độ lưu thông cao, Bộ Giao thông vận tải đã cho lắp đặt biển báo cấm đi ngược chiều. Khi thấy biển báo cấm đi ngược chiều các phương tiện chỉ được di chuyển theo cùng một chiều mà không được phép di chuyển theo chiều ngược lại. Vậy theo quy định của pháp luật thì biển cấm đi ngược chiều có được quay đầu không?

Để có thể giải đáp thắc mắc về quy định về biển cấm đi ngược chiều có được quay đầu không?; mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của CSGT của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 4 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ như sau:

– Hoạt động giao thông đường bộ phải bảo đảm thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.

– Phát triển giao thông đường bộ theo quy hoạch, từng bước hiện đại và đồng bộ; gắn kết phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải khác.

– Quản lý hoạt động giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp trách nhiệm, quyền hạn cụ thể, đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành và chính quyền địa phương các cấp.

– Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

– Người tham gia giao thông phải có ý thức tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông, giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác. Chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo đảm an toàn của phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

– Mọi hành vi vi phạm pháp luật giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật.

Chấp hành báo hiệu đường bộ tại Việt Nam như thế nào?

Theo quy định tại Điều 11 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về chấp hành báo hiệu đường bộ như sau:

– Người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ.

– Khi có người điều khiển giao thông thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

– Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu tạm thời.

– Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.

Những nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, nếu thấy người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường thì phải giảm tốc độ, nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường bảo đảm an toàn.

Biển báo cấm là biển báo giao thông gì?

– Nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.

Biển cấm đi ngược chiều có được quay đầu không?
Biển cấm đi ngược chiều có được quay đầu không?

Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm tại Việt Nam

Tác dụng của biển báo cấm tại Việt Nam: Theo quy định tại Điều 25 QCVN 41:2019/BGTVT quy định về tác dụng của biển báo cấm như sau: Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo.

– Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:

  • Biển số P.101: Đường cấm;
  • Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều;
  • Biển số P.103a: Cấm xe ô tô;
  • Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải;
  • Biển số P.104: Cấm xe máy;
  • Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy;
  • Biển số P.106 (a,b): Cấm xe ô tô tải;
  • Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm;
  • Biển số P.107: Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải;
  • Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách;
  • Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi;
  • Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc;
  • Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc;
  • Biển số P.109: Cấm máy kéo;
  • Biển số P.110a: Cấm xe đạp;
  • Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ;
  • Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy;
  • Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);
  • Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô);
  • Biển số P.112: Cấm người đi bộ;
  • Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy;
  • Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo;
  • Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép;
  • Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn);
  • Biển số P.117: Hạn chế chiều cao;
  • Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe;
  • Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe;
  • Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc;
  • Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe;
  • Biển số P.123 (a,b): Cấm rẽ trái; Cấm rẽ phải;
  • Biển số P.124 (a,b): Cấm quay đầu xe; Cấm ô tô quay đầu xe;
  • Biển số P.124 (c,d): Cấm rẽ trái và quay đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;
  • Biển số P.124(e,f): Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay
  • đầu xe;
  • Biển số P.125: Cấm vượt;
  • Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt;
  • Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;
  • Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm;
  • Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường;
  • Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng
  • làn đường;
  • Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép;
  • Biển số P.128: Cấm sử dụng còi;
  • Biển số P.129: Kiểm tra;
  • Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;
  • Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe;
  • Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp;
  • Biển số DP.133: Hết cấm vượt;
  • Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép;
  • Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm;
  • Biển số P.136: Cấm đi thẳng;
  • Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải;
  • Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái;
  • Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải;
  • Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự.

Biển cấm đi ngược chiều có được quay đầu không?

Theo quy định tại Phụ lục B phần B.2 Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều” quy định tại QCVN 41:2019/BGTVT quy định về biển cấm đi ngược chiều như sau:

  • Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”. Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
  • Chiều đi ngược lại với chiều đặt biển P.102 là lối đi thuận chiều, các loại xe được phép đi do đó phải đặt biển chỉ dẫn số I.407a hoặc đặt biển R302 a, hoặc R302 b ở đầu dải phân cách).

Theo quy định tại Điều 15 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về chuyển hướng xe như sau:

– Trong khu dân cư, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chỉ được quay đầu xe ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.

– Không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, đường cao tốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt,đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất.

Như vậy không có quy định nơi có biển cấm đi ngược chiều thì không được phép quay đầu. Nên về mặt lý thuyết thì mặc dù có biển cấm đi ngược chiều thì vẫn được phép quay đầu. Tuy nhiên trên thực tế đối với xe ô tô khi di chuyển trên đường bộ không phải khu vực nào cũng được phép quay đầu xe. Chỉ khi có biển báo chỗ quay đầu xe thì bạn mới được phép quay đầu xe mà thôi.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề Biển cấm đi ngược chiều có được quay đầu không?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tạm dừng công ty; tra cứu quy hoạch đất; mẫu đơn xin giải thể công ty; của CSGT.

Hãy liên hệ hotline: 0833102102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Mức phạt lỗi quay đầu xe máy?

– Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi: Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe, trừ hành vi quay đầu xe trong hầm đường bộ.
– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi: Quay đầu xe trong hầm đường bộ. 
– Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng với hành vi: Quay đầu xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông
Ngoài ra, người điều khiển phương tiện sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng

Mức phạt lỗi quay đầu xe ôtô?

– Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng đối với hành vi:
+ Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư.
+ Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe.
– Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng đối với hành vi: Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu đối với loại phương tiện đang điều khiển.
 – Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi:
+ Quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông.
+ Quay đầu xe trong hầm đường bộ.
Ngoài ra, người điểu khiển phương tiện sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng.
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi:
+ Quay đầu xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông. 
+ Quay đầu xe trên đường cao tốc.
Ngoài ra, người điểu khiển phương tiện sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng.

Mức phạt lỗi quay đầu xe máy chuyên dùng?

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
– Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe;

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment