Mức xử phạt lỗi che biển số xe ô tô mới nhất hiện nay

by Ánh Ngọc
Mức xử phạt lỗi che biển số xe ô tô mới nhất hiện nay

Xã hội ngày càng phát triển, đời sống nhân dân dần được cải thiện hơn; do đó, nhu cầu đi lại của người dân ngày càng tăng, kéo theo đó là các hành vi vi phạm giao thông; trong đó có vi phạm về che lấp biển số xe, đặc biệt là xe ô tô. Vậy, pháp luật nước ta có quy định gì về mức xử phạt lỗi che biển số xe ô tô không? Hành vi này có ảnh hưởng như thế nào cho những người tham gia giao thông khác?

Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Biển số xe là gì?

  • Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cụ thể là cơ quan công an cấp khi mua xe hoặc; chuyển nhượng xe.
  • Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông; trên đó có in những con số và chữ mang thông tin của chủ sở hữu. Vùng và địa phương quản lý; các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó; thời gian mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh…Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam. Những kí tự này đã được quy định và có cơ quan; tổ chức thực hiện công việc hướng dẫn và đăng kí cho người dân khi có phương tiện giao thông.

Mức xử phạt lỗi che biển số xe ô tô mới nhất hiện nay

Quy định chung của pháp luật

  • Tại mục sửa đổi điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 123/2021/NĐ-CP; quy định mức phạt tiền từ 4 – 6 triệu đồng đối với hành vi: Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
  • Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt; người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1; khoản 2; điểm b, điểm c khoản 3; điểm c, điểm d khoản 4; điểm b khoản 5; điểm d khoản 6 Điều 16 buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật; hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định;
  • Trong khi đó, theo quy định tại Nghị định 100/2019 trước đây; thì mức xử phạt với hành vi này là từ 800.000 đồng – 1 triệu đồng.
Mức xử phạt lỗi che biển số xe ô tô mới nhất hiện nay
Hình ảnh minh họa về lỗi che biển số xe ô tô.

Xử phạt hành chính

  • Theo quy định tại khoản 4 điều 23 Luật Xử lý vi phạm hành chính; mức tiền phạt với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt nên nếu che biển số xe, người điều khiển ô tô, xe máy, xe máy chuyên dùng sẽ bị phạt lần lượt với mức 900.000 đồng, 150.000 đồng và 350.000 đồng.
  • Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ, người vi phạm sẽ chỉ phải nộp tiền phạt ở mức thấp nhất của khung phạt tiền nói trên. Còn nếu có tình tiết tăng nặng, người vi phạm phải nộp phạt mới mức cao nhất là 01 triệu đồng hoặc 200.000 đồng hoặc 400.000 đồng.

Hình thức thu, nộp tiền phạt vi phạm

Trường hợp bị xử phạt hành chính về lỗi che biển số xe ô tô; chủ thể có hành vi vi phạm sẽ nộp phạt tại cơ quan có được quy định dưới đây.

  • Đối với hình thức nộp tiền phạt bằng tiền mặt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước; hoặc ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu phạt; nộp cho người có thẩm quyền thu phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Nghị định 118/2021/NĐ-CP.
  • Thời điểm xác định người nộp tiền phạt đã thực hiện nghĩa vụ nộp tiền phạt là thời điểm Kho bạc Nhà nước; ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu; người có thẩm quyền thu phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Nghị định 118/2021/NĐ-CP xác nhận trên chứng từ thu tiền mặt.
  • Trường hợp nộp bằng hình thức chuyển khoản; thời điểm xác định người nộp tiền phạt đã thực hiện nghĩa vụ nộp tiền phạt là thời điểm Kho bạc Nhà nước; ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu phạt xác nhận trên chứng từ nộp tiền vào ngân sách bằng chuyển khoản.

Hình thức thu, nộp tiền phạt vi phạm là một trong những quy định quan trọng đối với trong hợp vi phạm giao thông nói riêng. Thông qua quy định này; các chủ thể sẽ xác định đúng được cơ quan có quyền thu, nộp tiền phạt vi phạm; để từ đó điều chỉnh những hành vi của mình.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mức xử phạt lỗi che biển số xe ô tô mới nhất hiện nay“. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc! Mọi vấn đề pháp lý cần giải đáp vui lòng liên hệ Luật sư X0833102102. Hoặc liên hệ qua các kênh:

FB: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Phạm vi an toàn cầu chung là gì?

Theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 3 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Phạm vi an toàn cầu chung là phạm vi giữa hai cần chắn, giàn chắn (bao gồm cả cần chắn, giàn chắn) hoặc phạm vi từ mép trong của mố (giáp đầu dầm) hai đầu cầu trở ra mỗi bên 10 m ở nơi không có cần chắn, giàn chắn.

Phạm vi an toàn đường ngang là gì?

Theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 3 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Phạm vi an toàn đường ngang là đoạn đường bộ đi qua đường sắt nằm giữa hai cần chắn, giàn chắn (bao gồm cả cần chắn, giàn chắn) hoặc nằm giữa hai ray chính ngoài cùng và hai bên đường sắt cách má ray ngoài cùng trở ra 06 m nơi không có chắn;

Rate this post

You may also like

Leave a Comment