Mức xử phạt lỗi về nồng độ cồn mới nhất hiện nay

by Ánh Ngọc
Mức xử phạt lỗi về nồng độ cồn mới nhất hiện nay

Vi phạm giao thông là vấn đề không còn xa lạ đối với mỗi chủ thể tham gia quan hệ pháp luật giao thông. Trên thực tế, hành vi vi phạm giao thông rất đa dạng; từng loại lỗi vi phạm sẽ có những chế tài xử phạt riêng. Một trong những vi phạm mà người điều khiển phương tiện giao thông hay mắc phải đó chính là nồng độ cồn; hay nói cách khác là điều khiển phương tiện sau khi sử dụng rượu bia. Vậy, pháp luật giao thông nước ta có quy định gì về mức xử phạt lỗi về nồng độ cồn khi tham gia giao thông?

Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Nồng độ cồn là gì?

  • Rượu là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men từ một; hoặc hỗn hợp của các loại nguyên liệu chủ yếu bao gồm tinh bột của ngũ cốc; dịch đường của cây, hoa, củ, quả; hoặc là đồ uống được pha chế từ cồn thực phẩm.
  • Bia là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men từ hỗn hợp của các loại nguyên liệu chủ yếu gồm mạch nha (malt), đại mạch; nấm men bia, hoa bia (hoa houblon), nước.
  • Cồn thực phẩm là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H5OH và có tên khoa học là ethanol đã được loại bỏ tạp chất; đạt yêu cầu dùng trong thực phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; có khả năng gây nghiện, ảo giác nặng với hệ thần kinh và gây ngộ độc cấp tính.
  • Độ cồn là số đo chỉ hàm lượng cồn thực phẩm có trong rượu; bia tính theo phần trăm thể tích. Độ cồn được tính bằng số mililít ethanol nguyên chất trong 100 ml dung dịch ở 20 °C.
  • Khi điều khiển phương tiện giao thông, cồn dễ làm cho hệ thần kinh mất khả năng nhận thức, tự chủ; mất khả năng xác định phương hướng và dễ khiến người điều khiển phương tiện gây ra tai nạn giao thông.

Cách xác định nồng độ cồn theo quy định

Xác định nồng độ cồn trong máu

Nồng độ cồn trong máu: C = 1.056*A:(10W*R)

Trong đó:

  • A là số đơn vị cồn uống vào (1 đvc tương đương 220ml bia (2/3 chai) nồng độ cồn 5%, 100ml rượu vang nồng độ cồn 13.5%, 30ml rượu mạnh nồng độ cồn 40%).
  • W là cân nặng.
  • R là hằng số hấp thụ rượu theo giới tính (R=0.7 đối với nam và R=0.6 đối với nữ).

Xác định nồng độ cồn trong khí thở

Nồng độ cồn trong khí thở: B = C:210

Các chiến sĩ cảnh sát giao thông sẽ tiến hành đo nồng độ cồn của người tham gia giao thông bằng “máy đo” nồng độ cồn.

Mức xử phạt lỗi về nồng độ cồn mới nhất hiện nay

Căn cứ quy định tại Điều 5, Điều 6, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; và đường sắt xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện); các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy; xe máy kéo; xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Mức xử phạt lỗi về nồng độ cồn mới nhất hiện nay
Hình ảnh minh họa về xử phạt lỗi về nồng độ cồn.

Đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

Mức xử phạt lỗi về nồng độ cồn của người điều khiể xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau

  • Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu; hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu; hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Người điều khiển xe còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
  • Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu; hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu; hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Người điều khiển xe còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu; hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu; hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; Hoặc không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ. Người điều khiển xe còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Mức xử phạt lỗi nồng độ cồn đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy; các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy được quy định tại Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu; hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu; hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Hình phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lai xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy; nồng độ cồn của người thi hành công vụ; Điều khiển xe trên đường mà trong máu; hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu; hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. Hình phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
  • Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu; hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu; hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; Hoặc không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ. Người điều khiển xe còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mức xử phạt lỗi về nồng độ cồn mới nhất hiện nay“. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc! Mọi vấn đề pháp lý cần giải đáp vui lòng liên hệ Luật sư X0833102102. Hoặc liên hệ qua các kênh:

FB: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Xe tương tự xe gắn máy là loại xe nào?

Theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 3 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Các loại xe tương tự xe gắn máy là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h, trừ các xe quy định tại điểm e khoản này;

Xe tương tự xe mô tô là loại xe nào?

Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Các loại xe tương tự xe mô tô là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh, có dung tích làm việc của động cơ từ 50 cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h, có khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment