Tạm giữ người gây tai nạn giao thông khi nào?

by Quỳnh Tran
Tạm giữ người gây tai nạn giao thông trong trường hợp nào?

“Tạm giữ người gây tai nạn giao thông” thường đề cập đến quá trình cảnh sát hoặc cơ quan chức năng tạm giữ một người sau khi họ đã gây ra một vụ tai nạn giao thông. Quyết định tạm giữ có thể được đưa ra nếu có những bằng chứng hay nghi ngờ rằng người đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân, người khác, hoặc để đảm bảo quá trình điều tra. Chi tiết tham khảo ngay bài viết Tạm giữ người gây tai nạn giao thông trong trường hợp nào sau đây.

Căn cứ pháp lý

Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012

Tạm giữ người gây tai nạn giao thông trong trường hợp nào?

Quy trình tạm giữ thường phải tuân theo quy định pháp luật và phải có cơ sở pháp lý. Nếu người bị tạm giữ không được xác định có tội, họ sẽ được thả sau một khoảng thời gian nhất định hoặc sau khi điều tra kết luận rằng không có cơ sở để tiếp tục tạm giữ.

Top of Form

Tạm giữ có thể áp dụng đối với:

– Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp;

– Người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang;

– Người phạm tội tự thú, đầu thú;

– Người bị bắt theo quyết định truy nã.

Tạm giữ người gây tai nạn giao thông trong trường hợp nào?

Thời hạn tạm giữ hình sự là bao lâu?

Thời hạn tạm giữ hình sự là khoảng thời gian mà một người bị tạm giữ có thể được giữ trong các điều kiện nhất định mà không cần phải chính thức buộc tội. Thời hạn này thường được quy định bởi luật pháp và có thể thay đổi tùy theo quốc gia và hệ thống pháp luật cụ thể.

– Thời hạn tạm giữ không quá 03 ngày kể từ khi Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra nhận người bị giữ, người bị bắt hoặc áp giải người bị giữ, người bị bắt về trụ sở của mình hoặc kể từ khi Cơ quan điều tra ra quyết định tạm giữ người phạm tội tự thú, đầu thú.

– Trường hợp cần thiết, người ra quyết định tạm giữ có thể gia hạn tạm giữ nhưng không quá 03 ngày. Trường hợp đặc biệt, người ra quyết định tạm giữ có thể gia hạn tạm giữ lần thứ hai nhưng không quá 03 ngày.

Mọi trường hợp gia hạn tạm giữ đều phải được Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận hồ sơ đề nghị gia hạn tạm giữ, Viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định không phê chuẩn.

Quyền, nghĩa vụ của người bị tạm giữ hình sự

Trong nhiều nơi, thời hạn tạm giữ hình sự được giới hạn và phải tuân theo các quy định về quyền tự do cá nhân và quy định về quy trình hình sự. Thời gian tạm giữ có thể được kéo dài nếu có những lý do hợp pháp và nếu có sự chứng minh rằng việc giữ người đó là cần thiết trong quá trình điều tra. Quyền, nghĩa vụ của người bị tạm giữ hình sự cũng được pháp luật quy định chặt chẽ.

* Người bị tạm giữ có quyền:

– Được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật này;

– Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;

– Trình bày lời khai, trình bày ý kiến, không buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc buộc phải nhận mình có tội;

– Tự bào chữa, nhờ người bào chữa;

– Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;

– Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;

– Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng về việc tạm giữ.

* Người bị tạm giữ có nghĩa vụ chấp hành các quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự và Luật thi hành tạm giữ, tạm giam.

Căn cứ pháp lý: Điều 59, 117, 118 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Tạm giữ người gây tai nạn giao thông trong trường hợp nào?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, CSGT với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về thoả thuận đặt cọc mua bán nhà đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Ai có thẩm quyền tạm giữ người?

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 123 Luật XLVPHC 2012 và được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 104 Luật Hải quan 2014, thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính được quy định như sau:
Ngoài công an thì những người sau đây có quyền quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã
Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh của Công an cấp tỉnh; Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
Thủ trưởng đơn vị cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, Trạm trưởng Trạm công an cửa khẩu;
Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Đội trưởng Đội kiểm lâm cơ động;
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu và Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục điều tra chống buôn lậu Tổng cục hải quan;
Đội trưởng Đội quản lý thị trường;
Chỉ huy trưởng Tiểu khu biên phòng, Chỉ huy trưởng biên phòng Cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng, Chỉ huy trưởng Hải đội biên phòng, Trưởng đồn biên phòng và Thủ trưởng đơn vị bộ đội biên phòng đóng ở biên giới, hải đảo;
Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển, Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển, Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát biển;
Người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đã rời sân bay, bến cảng, nhà ga;
Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.

Công an phường có quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính không?

Những người có thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính được quy định theo pháp luật hiện hành có Trưởng công an phường. Theo đó Công an phường có quyền tạm giữ người nếu họ giữ chức vụ trưởng công an. Phó công an phường cũng có thẩm quyền trên nếu được trưởng công an giao quyền.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like