Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online như thế nào?

by Thùy Thanh
Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online như thế nào?

Chào Luật sư, hiện nay tôi nghe nói có việc đổi bằng lái xe ô tô hạng C. Vậy bằng lái xe ô tô hạng C bao gồm những gì? Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online như thế nào? Những đối tượng nào được tiến hành thủ tục dổi bằng lái xe hạng C online? Đổi bằng lái xe ô tô hạng C online bao lâu thì có? Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn như sau:

Các trường hợp được đổi Giấy phép lái xe hiện nay ra sao?

Căn cứ Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và thông tin trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, các trường hợp được đổi giấy phép lái xe gồm:

– Đổi Giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.

– Người có Giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi Giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; người có Giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi Giấy phép lái xe.

– Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.

– Năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch với Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

– Giấy phép lái xe có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên Giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe (Giấy phép lái xe hợp lệ).

Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online như thế nào?
Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online như thế nào?

Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online như thế nào?

Bước 1: Truy cập Website: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Bước 2: Chọn phương tiện và người lái tại mục Công dân

Bước 3: Chọn Giấy phép lái xe

Bước 4: Chọn đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông Vận tải cấp

Bước 5: Tại mục Chọn cơ quan thực hiện bên phải màn hình, hãy chọn Tỉnh/Thành phố hoặc Bộ ngành tương ứng. Sau đó nhấn Đồng ý

Bước 6: Chọn thủ tục hành chính cấp 3 hoặc cấp 4 bằng cách chọn Nộp trực tuyến ở ô bên cạnh

Bước 7: Đăng nhập tài khoản dịch vụ công

Bước 8: Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn và tải bản scan sơ xin đổi Giấy phép lái xe bao gồm:

– Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe theo mẫu (01 bản chính);

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:+ Người có Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Người có nhu cầu tách Giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn (01 bản chính);

– Bản sao Giấy phép lái xe, Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Phân hạng giấy phép lái xe hiện nay như thế nào?

1. Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.

6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Hồ sơ dự sát hạch lái xe hiện nay như thế nào?

1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;

b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này;

b) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;

c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

3. Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;

b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online như thế nào?
Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online như thế nào?

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online như thế nào?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tạm dừng công ty; chia đất thừa kế; mẫu đơn xin giải thể công ty; của CSGT.

Hãy liên hệ hotline: 0833102102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

 Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe thì làm sao?

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
c) Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).

Hồ sơ xin đổi Giấy phép lái xe bao gồm những gì?

– Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe theo mẫu (01 bản chính);
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
+ Người có Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;+ Người có nhu cầu tách Giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn (01 bản chính);
– Bản sao Giấy phép lái xe, Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Cách đổi Giấy phép lái xe qua website của Tổng Cục đường bộ thế nào?

Bước 1: Truy cập Website: https://dichvucong.gplx.gov.vn/faces/registration/home.xhtml
Bước 2: Chọn Loại thủ tục hành chính > Chọn cơ quan giải quyết ở địa phương > Chọn địa điểm tiếp nhận > Đăng ký trực tuyến
Bước 3: Nhập thông tin và tải lên ảnh chụp các giấy tờ được yêu cầu

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment