Xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người?

by Ngọc Gấm
Xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người?

Chào CSGT , CSGT có thể giải đáp cho tôi hỏi xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người? Mong CSGT giải đáp giúp cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn CSGT đã giải đáp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho phía CSGT. Khi đi xa bên cạnh sự lựa chọn xe lửa; máy bay; thì có rất nhiều người lại lựa chọn một hình thức di chuyển rẻ hơn đó chính là đi xe khách. Hơn 50% người dân Việt Nam khi di chuyển xa sẽ lựa chọn hình thức là đi xe khách, đây cũng được xem là hình thức di chuyển phổ biến tại Việt Nam. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật; xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người?

Để có thể giải đáp thắc mắc về việc xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người?; mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của CSGT của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về giao thông đường bộ

Theo quy định tại Điều 85 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về giao thông đường bộ như sau:

– Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.

– Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.

– Bộ Công an thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông đường bộ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợp trong việc cung cấp số liệu đăng ký phương tiện giao thông đường bộ, dữ liệu về tai nạn giao thông và cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái xe.

– Bộ Quốc phòng thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông đường bộ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.

– Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về giao thông đường bộ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan trong phạm vi địa phương.

Quy định về vận tải hành khách bằng xe ô tô

Theo quy định tại Điều 68 quy định về vận tải hành khách bằng xe ô tô như sau:

– Người vận tải, người lái xe khách phải chấp hành các quy định sau đây:

  • Đón, trả hành khách đúng nơi quy định;
  • Không chở hành khách trên mui, trong khoang chở hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe;
  • Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách;
  • Không chở hành khách, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, số người theo quy định;
  • Không để hàng hóa trong khoang chở hành khách; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe.

Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hành khách

Theo quy định tại Điều 69 quy định về quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hành khách như sau:

– Người kinh doanh vận tải hành khách có các quyền sau đây:

  • Thu cước, phí vận tải;
  • Từ chối vận chuyển trước khi phương tiện rời bến xe, rời vị trí đón, trả hành khách theo hợp đồng vận chuyển những người đã có vé hoặc người trong danh sách hợp đồng có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây cản trở công việc của người kinh doanh vận tải, ảnh hưởng đến sức khoẻ, tài sản của người khác, gian lận vé hoặc hành khách đang bị dịch bệnh nguy hiểm.

– Người kinh doanh vận tải hành khách có các nghĩa vụ sau đây:

  • Thực hiện đầy đủ các cam kết về chất lượng vận tải, hợp đồng vận tải;
  • Mua bảo hiểm cho hành khách; phí bảo hiểm được tính vào giá vé hành khách;
  • Giao vé, chứng từ thu cước, phí vận tải cho hành khách;
  • Bồi thường thiệt hại do người làm công, người đại diện gây ra trong khi thực hiện công việc được người kinh doanh vận tải giao;
  • Chịu trách nhiệm về hậu quả mà người làm công, người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải trái quy định của Luật Giao thông đường bộ.
Xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người?
Xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người?

Quyền và nghĩa vụ của hành khách khi đi xe khách?

Căn cứ vào Luật giao thông đường bộ 2008 tại Điều 71 như sau:

– Hành khách có các quyền sau đây:

  • Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh vận tải về chất lượng vận tải;
  • Được miễn cước hành lý với trọng lượng không quá 20 kg và với kích thước phù hợp với thiết kế của xe;
  • Được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

– Hành khách có các nghĩa vụ sau đây:

  • Mua vé và trả cước, phí vận tải hành lý mang theo quá mức quy định;
  • Có mặt tại nơi xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận; chấp hành quy định về vận chuyển; thực hiện đúng hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
  • Không mang theo hành lý, hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông.

Xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người?

Xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người? Theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:

– Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ.

Như vậy dựa theo quy định trên ta đã trả lời được cho câu hỏi xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người?. Câu trả lời cho câu hỏi xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người như sau: Đối với xe khách 24 chổ chạy tuyến có cự ly nhỏ hoặc lớn hơn 300 km; thì được phép chổ thêm 03 người.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề Xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty; Thủ tục tặng cho nhà đất của CSGT.

Hãy liên hệ hotline: 0833102102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Có được mang chó mèo lên xe khách không?

Theo quy định tại Điều 68 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về vận tải hành khách bằng ô tô như sau:
1. Người kinh doanh vận tải và người điều khiển xe ô tô chở người phải tuân thủ các quy định sau đây:
c) Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối, súc vật và các loại hàng hóa khác ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách;

Như vậy, từ những quy định trên có thể thấy việc mang chó mèo lên xe ô tô khách là không được phép. Nếu hành khách vẫn mang chó mèo lên xe buýt; sẽ vi phạm các quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.

Lái xe khách 45 chỗ cần bằng gì?

Một lái xe muốn điều khiển những dòng xe khách/ giường nằm 45 chỗ thì tài xế bắt buộc cần bằng/ giấy phép lái xe hạng E. Tuy nhiên, để có được bằng/ giấy phép lái xe hạng E thì tài xế phải giải quyết được các điều kiện khác, cụ thể như:
– Đạt độ tuổi từ 24 tuổi trở lên.
– Người có quốc tịch Việt Nam.
– Có ít nhất bằng Trung Học Cơ Sở.
– Có ý thức, sức khỏe tốt, ổn định tại thời điểm đăng ký.
– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm tài xế và từng lái xe an toàn ít nhất 100.000km trở lên nếu nâng từ giấy phép hạng D sang E.
– Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm lái xe và từng lái xe an toàn chí ít 50.000km trở lên khi nâng từ giấy phép hạng C => E.

Mang động vật lên xe khách bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định; tại Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau:
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm; hàng độc hại, dễ cháy, dễ nổ hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách trên xe chở hành khách;
Như vậy; mức phạt đối với hành vi này là từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Nếu chủ thể vi phạm có những tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trong giao thông thì mức phạt có thể thay đổi.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment