Mức phạt khi điều khiển xe ô tô bị gãy biển số là bao nhiêu?

by Thúy Duy
“Mức phạt khi điều khiển xe ô tô bị gãy biển số là bao nhiêu?

Chào CSGT, xe ô tô 4 chỗ của nhà tôi hôm qua bị tai nạn khiến cho biển số nó bị gãy đôi. Điều khiển xe có biển số xe bị gãy thì có bị phạt không? Mong được tư vấn.

Chào bạn, hiện nay khi tham gia giao thông biển số xe là một thứ không thể thiếu. Nếu như không gắn biển số xe thì sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật. Để hiểu rõ việc mức phạt khi điều khiển xe ô tô bị gãy biển số là bao nhiêu? Mời bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây, CSGT sẽ giải đáp thắc mắc này cho các bạn!

Căn cứ pháp lý

Biển số xe là gì? Ý nghĩa của việc quy định về biển số xe?

Theo quy định tại Điều 53, Điều 54 Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Điều 25 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2020 quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có thể hiểu như sau:

Biển số xe hay còn gọi theo cách khác là biển kiểm soát xe cơ giới là tấm biển được gắn liền với mỗi xe cơ giới, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ( cơ quan công an ) cấp khi cá nhân, tổ chức thực hiện việc mua xe hoặc chuyển nhượng xe, đây là cách thức, biện pháp để cơ quan nhà nước có thể quản lý các phương tiện giao thông. ( chẳng hạn như: kiểm soát về số lượng xe trong tỉnh, thành phố, việc thay đổi chủ sở hữu xe, màu sắc, số lượng xe một người đang có, xe không chính chủ, xe bị trộm cắp, xe nhập lậu, xe nước ngoài, …..). 

Biển số xe được làm bằng kim loại, có màng phản quang, có ký hiệu bảo mật Công an đóng chìm do Bộ công an cấp phép, Cục cảnh sát giao thông quản lý, còn biển số tạm thời được in trên giấy.

Kích thước của biển số xe:

+ Xe ô tô ( số lượng 02 biển số): 2 biển kích thước Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 2 biển kích thước Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm; hoặc 2 loại trên mỗi loại 1 cái.

+ Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm;

+ Biển số của máy kéo ( số lượng 01 biển số): Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.

+ Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.

Cách bố trí chữ và số trên biển số xe:

+ Ô tô trong nước: 2 số đầu là ký hiệu tỉnh ( nơi đăng ký xe); chữ cái ( sê ri đăng ký); 5 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99 ( là thứ tự đăng ký xe của các xe được quản lý trong 1 tỉnh).

+ Ô tô nước ngoài: 2 số đầu là ký hiệu tỉnh ( nơi đăng ký xe); 3 số tự nhiên (là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế); chữ cái ( sê ri chỉ tổ chức, cá nhân nước ngoài); 2 số tự nhiên từ 1 đến 99.  

+ Máy kéo: ký hiệu tỉnh đăng ký xe; sê ri đăng ký xe; 5 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99 ( thứ tự đăng ký xe)

+ Xe mô tô: ký hiệu tỉnh đăng ký xe; sê ri đăng ký xe; 5 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99

Ý nghĩa của màu biển số xe

Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:

+ Biển số xe có nền màu xanh, chữ và số màu trắng: biển màu này thể hiện là biển xe công, biển số xe thuộc một số cơ quan nhà nước nhất định, còn phụ thuộc vào ký hiệu chữ cái trên xe.

Xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước (sêri biển số sử dụng các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M)  ;

Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh (có ký hiệu “CD”);

+ Biển số xe có nền màu vàng, chữ và số màu đỏ: đây là biển số xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.

+ Biển số xe có nền màu vàng, chữ và số màu đen: đây là biển số của xe kinh doanh vận tải.

+ Biển số xe có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng: đây là biển số xe quân sự, xe thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. (Thông tư số 102/2016/TT-BQP ban hành ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ quốc phòng)

+ Biển số xe có nền màu trắng, chữ và số màu đen: đây là biển số cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân;

Mức phạt khi điều khiển xe ô tô bị gãy biển số là bao nhiêu?
Mức phạt khi điều khiển xe ô tô bị gãy biển số là bao nhiêu?

Mức phạt khi điều khiển xe ô tô bị gãy biển số là bao nhiêu?

Tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, có quy định:

Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

Như vậy, bên cạnh việc bị xử phạt hành chính với mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng còn áp dụng hình phạt bổ sung buộc thay thế biển số phù hợp theo đúng quy định.

Thủ tục cấp lại biển số xe

Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA đã chỉ ra các đối tượng phải cấp đổi, cấp lại biển số như sau:

  1. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Như vậy, nếu biển số bị mờ, chủ sở hữu bắt buộc phải đi đổi lại biển số. Thủ tục này được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 58 như sau:

  • Hồ sơ cần chuẩn bị: Chủ xe chuẩn bị các giấy tờ sau:
  • Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 đã được kê khai đúng, đầy đủ;
  • Giấy tờ của chủ xe: Chủ xe là người Việt Nam xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu.
  • Biển số xe.
  • Giấy đăng ký xe (nếu do thay đổi biển số xe sẽ dẫn tới thay đổi đăng ký xe).
  • Nơi nộp: Phòng Cảnh sát giao thông nơi đã cấp biển số.
  • Trình tự:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ kể trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát giao thông.

Bước 3: Nộp lệ phí đổi biển.

Ngoài lệ phí đổi biển số, trường hợp làm thay đổi giấy đăng ký xe thì chủ xe sẽ phải nộp thêm cả lệ phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số.

Bước 4: Nhận giấy hẹn và trả kết quả

Thời hạn giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Người dân nhận giấy hẹn trả kết quả và nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy hẹn.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề “Mức phạt khi điều khiển xe ô tô bị gãy biển số là bao nhiêu?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, Thủ tục tặng cho nhà đất, thành lập công ty, đăng ký nhãn hiệu, … . Hãy liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Biển số xe bị gãy ra tiệm để làm lại biển số mới với số xe y như cũ được không?

Biển số xe phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Nếu biển số bị hỏng thì phải đến cơ quan có thẩm quyền để cấp lại biển số xe. Việc bạn tự ý gắn biển số xe không phải do cơ quan có thểm quyền cấp là trái với quy định pháp luật.

Sử dụng biển số xe giả có bị phạt?

Người điều khiển xe sử dụng biển số giả có thể bị phạt cao nhất đến 6 triệu đồng đối với xe ô tô và các loại xe tương tự, cao nhất 1 triệu đồng đồng đối với xe mô tô, xe gắn máy.

Buôn bán biển số xe giả bị xử lý ra sao?

Nghị định 123/2021 cũng quy định phạt tiền từ 10 – 12 triệu đồng đối với người thực hiện hành vi bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không phải là biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền sản xuất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm là từ 20 – 24 triệu đồng.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment