Phải trả bao nhiêu tiền để được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô?

by Ngọc Gấm
Phải trả bao nhiêu tiền để được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô?

Chào CSGT , CSGT có thể giải đáp cho tôi hỏi về việc phải trả bao nhiêu tiền để được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô? Mong CSGT giải đáp giúp cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn CSGT đã giải đáp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho phía CSGT. Theo quy định thì những xe như xe ô tô có sự cải tạo đã có sự thay đổi, bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định thì phải xin cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô. Vậy theo quy định của pháp luật thì hiện nay năm 2022 người dân phải trả bao nhiêu tiền để được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô?

Để có thể giải đáp thắc mắc về việc phải trả bao nhiêu tiền để được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô?; mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của CSGT của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

  • Thông tư số 36/2022/TT-BTC
  • Thông tư số 199/2016/TT-BTC
  • Thông tư 25/2019/TT-BGTVT

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 25/2019/TT-BGTVT quy định về hồ sơ thiết kế ô tô như sau:

– Hồ sơ thiết kế ô tô bao gồm:

  • Đơn đề nghị thẩm định thiết kế ô tô theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bản sao bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính toán thiết kế.

– Đối với ô tô sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa của nước ngoài, cơ sở sản xuất được miễn lập hồ sơ thiết kế nêu tại khoản 1 Điều này nếu cung cấp được các tài liệu thay thế sau đây:

  • Bản sao có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ các bản vẽ kỹ thuật của ô tô và phải thể hiện được: bố trí chung của ô tô; các kích thước cơ bản của ô tô; bố trí và kích thước lắp đặt ghế ngồi, giường nằm; vị trí và kích thước lắp đặt đèn, gương chiếu hậu; chiều rộng toàn bộ ca bin và kích thước thùng chở hàng của ô tô (đối với ô tô chở hàng); kích thước và vị trí của cửa lên xuống, cửa thoát hiểm, bậc lên xuống, lối đi; kích thước và vị trí khoang chở hành lý (đối với ô tô khách);
  • Bản sao có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ bản thông số kỹ thuật và tính năng cơ bản của ô tô sản xuất, lắp ráp do bên chuyển giao công nghệ cấp;
  • Bản sao có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.

Trình tự và cách thức thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2019/TT-BGTVT quy định về thẩm định thiết kế như sau:

– Cơ sở thiết kế lập hồ sơ thiết kế ô tô theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này, nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng thông tin điện tử hoặc bằng hình thức khác đến Cơ quan QLCL. Trường hợp nộp hồ sơ bản giấy, cơ sở thiết kế nộp 02 bộ hồ sơ (03 bộ nếu cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất);

– Cơ quan QLCL tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Cơ quan QLCL trả lại hồ sơ trong ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trả lại hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với các hình thức nộp khác và hướng dẫn để cơ sở thiết kế hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Cơ quan QLCL tiếp nhận và tiến hành thẩm định hồ sơ;

– Cơ quan QLCL kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế ô tô với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô trong 10 ngày. Trường hợp hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu Cơ quan QLCL cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

Nếu hồ sơ thiết kế ô tô có các nội dung chưa đạt yêu cầu thì Cơ quan QLCL tiến hành thông báo bằng văn bản các nội dung chưa đạt để cơ sở thiết kế thực hiện bổ sung, sửa đổi theo quy định. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm bổ sung hoàn thiện hồ sơ thiết kế trong vòng 30 ngày kể từ ngày ra thông báo. Quá thời hạn nêu trên, Cơ quan QLCL sẽ dừng việc thẩm định hồ sơ thiết kế. Để tiếp tục thực hiện việc thẩm định hồ sơ thiết kế ô tô, cơ sở thiết kế phải tiến hành đăng ký lại từ đầu;

– Cơ sở thiết kế nhận kết quả thẩm định thiết kế gồm: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, 01 bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đã được thẩm định (02 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất) trực tiếp tại trụ sở Cơ quan QLCL hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác.

Phải trả bao nhiêu tiền để được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô?
Phải trả bao nhiêu tiền để được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô?

Đối tượng phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 199/2016/TT-BTC quy định về người nộp lệ phí và tổ chức thu lệ phí như sau:

– Người nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy nội địa và công trình biển có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

– Tổ chức thu lệ phí gồm: Cục Đăng kiểm Việt Nam (bao gồm cả các đơn vị đăng kiểm trực thuộc) và đơn vị đăng kiểm được giao cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy nội địa và công trình biển có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

Quy định về việc kê khai thu và nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 199/2016/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 36/2022/TT-BTC quy định về việc kê khai, thu, nộp lệ phí như sau:

– Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí thu được theo tháng theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

– Chi phí phục vụ cho việc thu lệ phí thực hiện như sau:

  • Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
  • Chi phí trang trải cho hoạt động thu lệ phí tại điểm 4 Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 36/2022/TT-BTC được lấy từ nguồn thu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới

Phải trả bao nhiêu tiền để được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 199/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí như sau:

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận được quy định tại Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC.

Tuy nhiên hiện nay Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC đã được thay thế bởi Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 36/2022/TT-BTC. Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 36/2022/TT-BTC quy định như sau:

STTNội dung các khoản thuMức thu (đồng/giấy)
4– Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.40.000
– Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương).90.000

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề Phải trả bao nhiêu tiền để được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến nộp thuế tndn cho chi nhánh hạch toán phụ thuộc; cách kê khai thuế cho chi nhánh hạch toán phụ thuộc của CSGT.

Hãy liên hệ hotline: 0833102102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô là gì?

– Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế là giấy tờ do cơ quan quản lý chất lượng (Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải) cấp cho cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô nhămg xác định một phương tiện có đảm bảo về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp. Theo đó trước khi được sản xuất lắp ráp, hồ sơ thiết kế ô tô phải được thẩm định để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện được đưa ra sản xuất, lắp ráp và đưa vào vận hành.
– Theo quy định thì các cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô, cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu linh kiện ô tô phải làm thủ tục đề nghị thẩm định thiết kế ô tô.

Trường hợp nào phải thẩm định lại hồ sơ thiết kế ô tô?

Theo Khoản 3 Điều 5 Thông tư 25/2019/TT-BGTVT quy định về thẩm định lại hồ sơ thiết kế như sau:
Cơ sở thiết kế lập 01 bộ hồ sơ liên quan đến các nội dung thay đổi của hồ sơ thiết kế gửi tới Cơ quan QLCL đề nghị xem xét thẩm định lại trong các trường hợp sau:
a) Có sự thay đổi, bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định nhưng vẫn đáp ứng về sản phẩm cùng kiểu loại được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Có sự thay đổi của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trừ trường hợp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kiểu loại sản phẩm đã được cấp vẫn còn hiệu lực.
Theo đó khi thuộc một trong hai trường hợp kể trên thì cần thẩm định lại hồ sơ thiết kế.

Quy định về thử nghiệm mẫu thiết kế xe điển hình?

– Cơ sở sản xuất có trách nhiệm chuyển mẫu điển hình tới cơ sở thử nghiệm. Các hạng mục và đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
– Cơ sở thử nghiệm căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để hướng dẫn cơ sở sản xuất, nhập khẩu cung cấp các tài liệu phục vụ cho việc kiểm tra, thử nghiệm.
– Cơ sở thử nghiệm tiến hành thử nghiệm mẫu điển hình theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; lập báo cáo kết quả thử nghiệm. Báo cáo thử nghiệm có giá trị sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày ký để đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm.

Rate this post

You may also like

Leave a Comment