Bảo hiểm xe máy hết hạn phạt bao nhiêu tiền?

by Thúy Duy

Chào CSGT, tôi thường thấy mọi người mua xe máy thì đều mua kèm bảo hiểm xe máy. Tôi không biết là bảo hiểm xe máy có quan trọng hay không? Nếu như bảo hiểm hết hạn thì có bị phạt không? Mong được tư vấn.

Chào bạn, bảo hiểm xe máy là một trong các loại giấy tờ mà chủ phương tiện phải có khi đi đường theo quy định của pháp luật là bảo hiểm xe máy, ô tô bắt buộc, hay còn gọi là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe. Nếu không có bảo hiểm xe máy bạn có thể bị phạt theo quy định của pháp luật. Vậy bảo hiểm xe máy hết hạn thì bị phạt bao nhiêu? Mời bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây, CSGT sẽ giải đáp thắc mắc này cho các bạn!

Căn cứ pháp lý

Tại sao phải mua bảo hiểm xe máy?

Bảo hiểm xe máy có mấy loại?

Hiện nay, có ba loại bảo hiểm, trong đó có một loại là bắt buộc phải mua, không có sẽ bị phạt đó là bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe. Còn hai loại là bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe và bảo hiểm thân xe là hai loại bảo hiểm tự nguyện, tuỳ theo nhu cầu mỗi người có thể mua hoặc không mua, không có cũng không bị phạt. Cụ thể:

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe: Đây là loại bảo hiểm bắt buộc. Loại bảo hiểm này sẽ được công ty bảo hiểm bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba bị chủ xe gây ra tai nạn. Trong giới hạn 12.000.000 VNĐ và 30.000.000 VNĐ về người và xe, chủ xe đã tham gia bảo hiểm sẽ không phải đền bù thiệt hại mà sẽ do công ty bảo hiểm đền bù thay. Nếu vượt lên mức giới hạn trên, chủ xe tham gia bảo hiểm mới phải bỏ tiền túi ra để cùng công ty bảo hiểm lo cho người bị tai nạn.
  • Bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe: Đây là loại bảo hiểm tự nguyện. Loại bảo hiểm này nhằm bảo hiểm cho người đi xe khi xảy ra tai nạn. Chủ xe có thể mua bảo hiểm cho người lái hoặc mua cả cho người lái và người ngồi trên xe.
  • Bảo hiểm vật chất của xe hay còn gọi là bảo hiểm thân xe: Đây cũng là loại bảo hiểm tự nguyện. Loại bảo hiểm này hiện nay ít phổ biến và chỉ được một số chủ xe ô tô mua ( xe máy không có bảo hiểm này). Chính vì thế nên các công ty bảo hiểm có những cách bảo hiểm khác nhau.

Lợi ích khi mua bảo hiểm xe máy

Khi bạn mua bảo hiểm xe máy, trong trường hợp không may xảy ra tai nạn va quẹt trên đường thì bảo hiểm là bên thứ 3 sẽ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bạn.

Việc bồi thường này tùy thuộc vào mức độ hư hỏng của phương tiện. Và đặc biệt là bạn tránh được việc bị cảnh sát Giao thông xử phạt vì không có bảo hiểm xe máy.

Mức bồi thường tai nạn xe máy

Khi mua gói bảo hiểm toàn diện cho xe máy, chúng ta sẽ được bồi thường nếu rơi vào những trường hợp sau đây:

  • Xe bị hư hỏng, thiệt hại do các tình huống ngoài tầm kiểm soát của chủ xe như cháy, nổ… Nếu xe bị hư hỏng trên 75% hay không thể sữa chữa được nữa do lý do trên thì công ty bảo hiểm sẽ hỗ trợ bồi thường toàn bộ.
  • Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường mọi thiệt hại về thân thể và tài sản cho bên thứ 3 do xe của chúng ta gây tai nạn.
  • Công ty bảo hiểm hỗ trợ bồi thường mọi thiệt hại về thân thể và người cùng ngồi trên phương tiện khi xe gặp tai nạn trong lúc tham gia giao thông.

Vậy có nên mua bảo hiểm xe máy không?

Khi tham gia giao thông, bạn hoàn toàn có thể gặp phải những tai nạn đâm,va,… gây thiệt hại nghiêm trọng về của cải vật chất cũng như người ngồi trên xe. Không những phải chịu trách nhiệm đối với người thứ ba mà còn phải tự chịu chi phí sửa chữa cho bản thân.

Có thể thấy, việc mua bảo hiểm xe máy là rất cần thiết. Hay nói cách khác, mua bảo hiểm xe máy chính là bạn mua sự an toàn cho chính bản thân trước khi gặp phải những rủi ro.

Bảo hiểm xe máy giá bao nhiêu?

Hiện nay, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe máy được quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo thông tư 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới.

Theo đó, phí bảo hiểm (chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng) được quy định như sau:

  • Xe máy từ 50cc trở xuống, xe máy điện: 55.000 đồng/năm;
  • Xe máy trên 50cc: 60.000 đồng/năm.
Bảo hiểm xe máy hết hạn phạt bao nhiêu tiền?
Bảo hiểm xe máy hết hạn phạt bao nhiêu tiền?

Bảo hiểm xe máy hết hạn phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định, khi tham gia giao thông buộc phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe cơ giới còn hiệu lực. Trường hợp sử dụng bảo hiểm xe máy hết hạn sẽ bị phạt tiền theo quy định tại Điểm a khoản 2 điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Cụ thể:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

Như vậy, bảo hiểm xe máy hết hạn, chủ phương tiên tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Những giấy tờ cần thiết để được hưởng bảo hiểm xe máy?

+ Tài liệu liên quan đến xe, lái xe (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):

  • Giấy đăng ký xe
  • Giấy phép lái xe
  • Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của lái xe
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm

+ Tài liệu chứng minh thiệt hại về người (bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm): 

  • Giấy chứng thương; 
  • Giấy ra viện; 
  • Giấy chứng nhận phẫu thuật; 
  • Hồ sơ bệnh án; 
  • Giấy chứng tử (trong trường hợp nạn nhân tử vong)

+ Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản

  • Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (do chủ xe thực hiện tại các cơ sở do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định hoặc được sự đồng ý của doanh nghiệp bảo hiểm);
  • Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

+ Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn

  • Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn;
  • Sơ đồ hiện trường, bản ảnh (nếu có);
  • Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến tai nạn;
  • Thông báo sơ bộ kết quả điều tra ban đầu vụ tai nạn giao thông;
  • Các tài liệu khác có liên quan đến vụ tai nạn (nếu có);

+ Trường hợp cơ quan có thẩm quyền không có các tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư 22 và thiệt hại xảy ra ước tính dưới 10 triệu đồng, hồ sơ bồi thường phải có các tài liệu sau:

Biên bản xác minh vụ tai nạn giữa doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ giới có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra tai nạn, bao gồm các nội dung sau:

  • Thời gian, địa điểm xảy ra tai nạn.
  • Thông tin do chủ xe cơ giới hoặc lái xe gây tai nạn, nạn nhân hoặc đại diện của nạn nhân, các nhân chứng tại địa điểm xảy ra tai nạn (nếu có) cung cấp.
  • Lưu ý: Các đối tượng cung cấp thông tin phải ghi rõ họ tên, số chứng minh thư, địa chỉ.
  • Mô tả hiện trường vụ tai nạn và thiệt hại của phương tiện bị tai nạn (kèm theo bản vẽ, bản ảnh).
  • Biên bản giám định xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập. 
  • Các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn (nếu có).

Trong trường hợp này cần phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tài liệu liên quan đến xe, lái xe.
  • Tài liệu chứng minh thiệt hại về người.
  • Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản.
  • Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn.
  • Thời hạn nhận được bồi thường.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề “Bảo hiểm xe máy hết hạn phạt bao nhiêu tiền?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, quản lý mã số thuế cá nhân, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, … . Hãy liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Quyền lợi của chủ xe khi mua bảo hiểm xe máy là gì?

Theo thông tư 04/2021/TT-BTC, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/01 người/01 vụ tai nạn.
Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản/01 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm:
– Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.
– Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.
Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới.
Trong đó, trường hợp chết hoặc tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật được giải quyết bồi thường 100% mức trách nhiệm bảo hiểm. Các trường hợp tổn thương bộ phận được bồi thường theo tỷ lệ tổn thương cơ thể.
Như vậy, việc mua giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô – xe máy là vô cùng cần thiết. Việc mua bảo hiểm xe máy không chỉ giúp cho bạn tránh khỏi các rủi ro về mặt pháp lý mà còn là cách thức quan trọng để bảo vệ quyền lợi của bản thân.

Mua bảo hiểm xe máy cần giấy tờ gì?

trên bảo hiểm xe máy gồm có những thông tin gì như là:
     – Tên chủ xe máy
     – Địa chỉ
     – Điện thoại
     – Số biển kiểm soát/ Số khung/ Số máy
     – Loại xe
Từ đó, ta có thể biết được những giấy tờ cần mang theo là:
     – Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước
     – Giấy đăng ký xe

Có thể sử dụng bảo hiểm xe máy bản điện tử thay cho bản giấy hay không?

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP.
Đồng thời tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm. Cụ thể:
Luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực (bản cứng hoặc bản điện tử) khi tham gia giao thông, xuất trình giấy tờ này khi có yêu cầu của lực lượng Cảnh sát giao thông và cơ quan chức năng có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật
Như vậy, người tham gia giao thông có thể sử dụng bảo hiểm xe máy bắt buộc bản điện tử và xuất trình bảo hiểm xe máy bắt buộc bản điện tử cho cơ quan chức năng khi có yêu cầu thay cho bảo hiểm xe máy bắt buộc bằng giấy.

5/5 - (1 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment