Thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô như thế nào?

by Thanh Loan
Thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô theo quy định

Việc xin tạm dừng lưu hành xe ô tô là một quá trình theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, nhằm đảm bảo tính chính xác, công bằng và tuân thủ quy trình hành chính. Thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô là một quy trình quan trọng được quy định bởi pháp luật Việt Nam. Thông qua việc này, chủ sở hữu xe ô tô có thể tạm ngừng sử dụng xe trong một khoảng thời gian nhất định, như trong trường hợp bảo dưỡng, sửa chữa hoặc bảo hiểm. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm trong bài viết “Thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô theo quy định” trong bài viết của CSGT nhé!

Các trường hợp được xin tạm dừng lưu hành xe ô tô

Việc tạm dừng lưu hành xe ô tô có thể xảy ra trong một số trường hợp đặc biệt. Chủ sở hữu xe ô tô phải tuân thủ các quy định của pháp luật giao thông và thực hiện các thủ tục tạm ngừng lưu hành xe theo quy định của cơ quan quản lý giao thông địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền. Việc không tuân thủ có thể bị xem là vi phạm và chịu mức phạt tương ứng theo quy định của pháp luật.

Tạm ngừng lưu hành do bảo dưỡng, sửa chữa: Khi xe ô tô cần thực hiện các công việc bảo dưỡng, sửa chữa hoặc cải tiến, chủ sở hữu có thể quyết định tạm dừng lưu hành xe. Thông thường, trong trường hợp này, chủ sở hữu phải đăng ký và thực hiện các thủ tục tạm ngừng lưu hành xe tại cơ quan quản lý giao thông địa phương.

Tạm ngừng lưu hành do hết hạn đăng kiểm: Xe ô tô phải đăng kiểm định kỳ để đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định. Trường hợp xe ô tô không vượt qua kiểm định, chủ sở hữu phải tạm ngừng lưu hành xe và đưa xe đến cơ sở kiểm định để sửa chữa và tái kiểm định.

Tạm ngừng lưu hành do không đóng phí trước bạ, bảo hiểm: Chủ sở hữu xe ô tô phải thực hiện việc đóng phí trước bạ và mua bảo hiểm bắt buộc đối với xe. Nếu không đóng các khoản phí này, chủ sở hữu sẽ bị cấm lưu hành xe ô tô cho đến khi thực hiện đủ các yêu cầu về thanh toán.

Hồ sơ thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô

Đầu tiên, chủ sở hữu xe ô tô cần chuẩn bị các tài liệu cần thiết để tiến hành thủ tục này. Điều này bao gồm bản gốc và bản sao của giấy đăng ký xe, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ xe và các giấy tờ liên quan khác như biên bản kiểm tra kỹ thuật và chất lượng của xe (nếu có) và hợp đồng bảo dưỡng, sửa chữa hoặc bảo hiểm. Tiếp theo, chủ sở hữu xe ô tô lập đơn xin tạm dừng lưu hành. Đơn này cần ghi rõ thông tin về chủ xe, bao gồm tên, địa chỉ và các thông tin liên lạc, cũng như thông tin chi tiết về xe ô tô như số đăng ký xe, biển số xe, hãng xe, loại xe và năm sản xuất.

Khi muốn tạm dừng lưu hành, đối với xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng trong thời gian 30 ngày trở lên cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu sau để thực hiện thủ tục xin tạm dừng lưu  hành xe ô tô, bao gồm:

  • Đơn xin tạm dừng lưu hành theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 70/2021/TT-BTC
  • Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
Thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô theo quy định
Thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô theo quy định

Thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô năm 2023

Theo quy định pháp luật Việt Nam, thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô thường áp dụng trong các trường hợp như bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hiểm, hoặc các trường hợp khác khi cần tạm ngừng sử dụng xe trong một thời gian nhất định. Bạn sẽ cần lập đơn xin tạm dừng lưu hành xe ô tô. Đơn này cần ghi rõ thông tin về chủ xe, thông tin về xe ô tô (số đăng ký xe, biển số xe, hãng xe, loại xe, năm sản xuất), lý do tạm dừng lưu hành, thời gian dự kiến tạm dừng, và các thông tin khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý giao thông.

Căn cứ Điểm a, Khoản 2, Điều 9, Thông tư 70/2021/TT-BTC, trình tự các bước thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô sẽ tuân theo trình tự sau:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ bao gồm các thành phần trên đến Sở Giao thông vận tải nơi quản lý, cấp phép hoạt động kinh doanh vận tải hoặc nơi sử dụng phương tiện (đối với trường hợp mang phương tiện đến địa phương khác sử dụng).

Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ có đáp ứng các điều kiện dưới đây hay không:

Các xe đề nghị tạm dừng lưu hành là xe kinh doanh vận tải và thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp ở đây bao gồm: doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải.

Thời gian đề nghị tạm dừng lưu hành của từng xe phải liên tục từ 30 ngày trở lên.

Trường hợp đã đủ các điều kiện trên: Sở Giao thông vận tải sẽ ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải.

Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.

Trường hợp chưa đủ các điều kiện trên: Sở Giao thông vận tải sẽ ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

Thời gian thực hiện: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.

Bước 3: Lập hồ sơ nộp cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

Thành phần hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin nghỉ lưu hành bản chính (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải)

– Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (đối với xe thuộc diện cấp biển hiệu, phù hiệu)

– Biên lai thu phí sử dụng đường bộ (bản sao).

Bước 4: Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:

Tiến hành lập Biên bản thu Tem nộp phí sử dụng đường bộ trong thời gian 02 ngày làm việc.

Trường hợp chưa đủ điều kiện:

Ra thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ và yêu cầu hoàn thiện lại hồ sơ, thực hiện trong thời gian 02 ngày làm việc.

Bước 5: Ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành là căn cứ xác định thời gian tạm dừng lưu hành. Do đó: 

Nếu thời gian nghỉ lưu hành thực tế lớn hơn so với thời gian dự kiến trên 30 ngày:

Doanh nghiệp phải làm thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô bổ sung bằng cách gửi Đơn xin tạm dừng lưu hành gửi Sở Giao thông vận tải xác nhận bổ sung. Thời gian thực hiện là chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc nghỉ lưu hành theo dự kiến.

– Trường hợp thời gian nghỉ lưu hành thực tế lớn hơn so với thời gian dự kiến không quá 30 ngày:

Doanh nghiệp không phải làm Đơn xin tạm dừng lưu hành bổ sung.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp chưa nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe đề nghị tạm dừng lưu hành tính đến thời điểm tạm dừng lưu hành thì vẫn phải nộp đủ phí sử dụng đường bộ cho đơn vị đăng kiểm tính đến thời điểm dừng lưu hành.

Xe tạm dừng lưu hành có phải nộp phí không?

Chủ sở hữu xe ô tô có thể phải thanh toán lệ phí xử lý hồ sơ tạm dừng lưu hành xe ô tô. Lệ phí này sẽ được quy định tùy thuộc vào từng địa phương và thông tin chi tiết có thể được xác định từ cơ quan quản lý giao thông địa phương. Sau khi hồ sơ đã được xem xét và xác nhận, cơ quan quản lý giao thông sẽ cấp giấy phép tạm dừng lưu hành xe ô tô. Giấy phép này chứng nhận rằng xe ô tô đã được tạm dừng lưu hành trong khoảng thời gian yêu cầu.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện có hiệu lực từ ngày 1/11/2014 thì đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô); Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là mô tô).

Thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô theo quy định
Thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô theo quy định

Tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính quy định xe ô tô không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:

  • Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai;
  • Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
  • Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên;
  • Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên;
  • Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.

Như vậy, trường hợp xe ô tô của ông Kiên không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 133/2014/TT-BTC nêu trên và đã dừng lưu hành, khi tiếp tục lưu hành trở lại mà chưa nộp phí theo quy định, cơ quan Đăng kiểm sẽ thực hiện truy thu số phí phải nộp.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

CSGT đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin tạm dừng lưu hành xe ô tô năm 2023. Hy vọng giúp ích cho bạn trong cuộc sống và công việc. CSGT sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ liên quan đến tư vấn pháp lý về giá đền bù tài sản trên đất nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn giải quyết trong bao lâu?

Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục 30 ngày trở lên
Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia giao thông trên hệ thống đường bộ: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn đề nghị nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp, thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp kết quả kiểm tra không đúng với đơn đề nghị, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện lại hồ sơ, để Sở Giao thông vận tải xác nhận.

Đơn vị đăng kiểm nhận và kiểm tra hồ sơ?

Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo theo mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ, thời gian thực hiện 02 ngày làm việc. Trường hợp không thông báo đồng nghĩa với việc Hồ sơ của doanh nghiệp là phù hợp.
Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu tem nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này.Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.

Rate this post

You may also like