Thi lại bằng lái xe B1 bao nhiêu tiền theo quy định năm 2022?

by Thanh Loan
Thi lại bằng lái xe B1 bao nhiêu tiền theo quy định năm 2022?

Hiện nay, việc điều kiện kinh tế phát triển nên việc sử dụng ô tô rất phổ biến và không còn xa lạ gì với mọi người. Muốn sử dụng ô tô thì bắt buộc phải có bằng lái xe. Phí thi bằng lái xe B1 cũng không phải rẻ. Nhiều trường hợp làm mất, làm hỏng cần phải thi lại mà không biết mất bao nhiêu tiền? Để biết được thi lạ bằng lái mất bao nhiêu tiền mời bạn đọc tham khảo bài viết “Thi lại bằng lái xe B1 bao nhiêu tiền theo quy định năm 2022?” của CSGT

Căn cứ pháp lý

Thời hạn sử dụng của bằng lái xe ô tô được quy định như thế nào?

Tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT về thời hạn sử dụng của bằng lái xe được quy định như sau:

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Bao nhiêu tuổi được học bằng lái xe ô tô hạng B1?

Theo Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau:

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.

Học phí lái xe B1 gồm những loại chi phí nào?

Hiện nay, tại các trung tâm dạy lái xe uy tín tổng chi phí học lái xe B1 cho một khóa học từ 13.500.000đ – 17.000.000đ tùy vào chế độ và các khoản phí khác của trung tâm dạy lái xe. Giá học phí trên được các trường dạy lái xe đối với các học viên tập lái xe đến lúc thi sát hạch và không có phát sinh thêm chi phí khác.

Số tiền chi phí học bằng B1 chênh lệch vì còn tùy vào chất lượng đào tạo, cũng như số giờ học viên học lái xe tại sân lái sát hạch của mỗi trung tâm

 Phí học lái xe ô tô B trọn gói sẽ rơi vào khoảng 13.500.000 VNĐ – 17.000.000 VNĐ, lệ phí đó bao gồm các khoản như sau:

  • Lệ phí đăng ký hồ sơ thi bằng lái xe ô tô B1
  • Theo quy định của Sở GTVT, lệ phí đăng ký hồ sơ thi bằng lái xe ô tô B1, bao gồm năm khoản sau đây:
  • Lệ phí làm hồ sơ đăng ký học lái xe ô tô tại Trung tâm.
  • Lệ phí khám sức khỏe mẫu A3 (cấp huyện trở lên) có xác nhận đủ điều kiện dự thi lái xe ô tô hạng B1.
  • Chi phí đào tạo phần lý thuyết.
  • Lệ phí thi bằng B1 tốt nghiệp (Chứng chỉ nghề).
  • Lệ phí đăng ký thi sát hạch lái xe ô tô của Sở GTVT.
Thi lại bằng lái xe B1 bao nhiêu tiền theo quy định năm 2022?
Thi lại bằng lái xe B1 bao nhiêu tiền theo quy định năm 2022?

Thi lại bằng lái xe B1 bao nhiêu tiền theo quy định năm 2022

Lệ phí thi lại sẽ thấp hơn phí thi lần đầu là điều hiển nhiên cho tất cả các hạng giấy phép lái xe ô tô.

Đối với trường hợp thi trượt lần đầu tiên, lệ phí thi lại lý thuyết sẽ là 200.000 đồng.

Nếu chỉ phải thi lại thực hành, lệ phí thi lại sẽ là 400.000 đồng/ lần.

Còn nếu phải thi lại cả lý thuyết và thực hành, lệ phí thi lại sẽ giống với thi lần đầu tiên là 600.000 đồng

Có bằng lái hạng B1 được 6 tháng nâng lên hạng B2 được hay không?

Tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:

1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng Thi lại bằng lái xe B1 bao nhiêu tiền theo quy định năm 2022?F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề Thi lại bằng lái xe B1 bao nhiêu tiền theo quy định năm 2022. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn biết thêm kiến thức để sử dụng trong cuộc sống và công việc. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như hợp đồng cho thuê nhà và đất, Giải quyết tranh chấp thừa kế nhà, đất… của chúng tôi

Hãy liên hệ hotline: 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Đổi họ trên căn cước công dân có phải thi lại bằng lái xe B1 không?

Căn cứ khoản 4 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 37. Đổi giấy phép lái xe
4. Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.”

Đổi tên trên căn cước công dân có phải thi lại bằng lái xe B1 không?

Căn cứ khoản 4 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 37. Đổi giấy phép lái xe
4. Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.”

Có thể thi bằng lái xe B1 khi bị tật một chân không?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:
Hạng A1 cấp cho:
Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
Ô tô dùng cho người khuyết tật.

3/5 - (2 bình chọn)

You may also like

Leave a Comment